Câu hỏi:
27 lượt xemKhi gặp một từ ngữ mới trong văn bản, trước khi dùng từ điển để tra cứu, có thể dựa vào nghĩa của những yếu tố tạo nên từ ngữ đó để suy đoán nghĩa của nó. Chẳng hạn, nhờ biết được gia là “nhà”, tài là “của cải”, có thể suy đoán được gia tài là “của cải riêng của một người hay một gia đình”. Vận dụng cách trên để suy đoán nghĩa của các từ ngữ sau: gia tiên, gia truyền, gia cảnh, gia sản, gia súc
Lời giải
Hướng dẫn giải:
STT |
Yếu tố Hán Việt A |
Nghĩa của yếu tố Hán Việt A |
Từ Hán Việt (gia + A) |
Nghĩa của từ Hán Việt (gia + A) |
1 |
tiên |
Trước, sớm nhất |
gia tiên |
Tổ tiên của gia đình; những người thuộc thế hệ đầu, qua đời đã lâu của gia đình. |
2 |
truyền |
Trao, chuyển giao |
gia truyền |
Được chuyển giao, được truyền lại qua các thế hệ trong gia đình. |
3 |
cảnh |
Hiện trạng nhìn thấy, tình cảnh |
gia cảnh |
Hoàn cảnh của gia đình. |
4 |
sản |
Của cải |
gia sản |
Của cải, tài sản của gia đình. |
5 |
súc |
Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,... |
gia súc |
Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,... trong gia đình. |