a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 45: Tỉ lệ bản đồ - Cánh diều
Quan sát bản đồ sau:
a) Bản đồ trên có tỉ lệ là bao nhiêu?
b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?
d) Đo khoảng cách hai vị trí trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó.
Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 45: Tỉ lệ bản đồ - Cánh diều
Sau khi được tư vấn về quản lí tài chính, chị Mai quyết định chia thu nhập của gia đình thành 3 khoản với tỉ lệ như sau:
• 50% chi tiêu cho những việc thiết yếu như tiền nhà, tiền ăn uống, tiền điện nước,...
• 30% cho các chi tiêu mong muốn khác như đi du lịch, mua sắm, giải trí,...
• 20% dành cho tiết kiệm hoặc trả nợ.
Biết rằng tổng thu nhập hàng tháng của gia đình chị Mai khoảng 17 triệu đồng. Em hãy tính giúp chị Mai số tiền dành cho mỗi khoản theo tỉ lệ như trên.
Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay - Cánh diều
a) Lãi suất tiết kiệm tại một ngân hàng là 7% với kì hạn một năm. Tính số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu số tiền cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó là:
b) Một ngân hàng cho vay với lãi suất 9% một năm. Nếu bác Thành vay ngân hàng đó 90 000 000 đồng thì trung bình mỗi tháng bác phải trả bao nhiêu tiền lãi?
Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay - Cánh diều
a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả:
b) Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 2 chữ số):
c) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số:
d) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị của mỗi biểu thức sau:
Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay - Cánh diều
a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả:
b) Dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả của các phép chia sau (nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số):
Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay - Cánh diều
Chi tiêu trong tháng 8 của gia đình cô Lan được ghi lại như sau:
a) Gia đình cô Lan đã chi tiêu tất cả bao nhiêu tiền vào tháng 8?
b) Gia đình cô Lan đã chi bao nhiêu phần trăm cho tiền ăn? Bao nhiêu phần trăm cho tiết kiệm?
c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thông tin trên.
Giải Toán lớp 5 trang 102 Bài 43: Luyện tập chung - Cánh diều
Một người bán hàng chi ra số tiền vốn là 3 000 000 đồng để mua hàng. Sau khi bán hết hàng thì người đó thu được số tiền là 2 850 000 đồng.
Hỏi:
a) Người bán hàng đó đã bị lỗ bao nhiêu tiền?
b) Tiền lỗ bằng bao nhiêu phần trăm của tiền vốn?
(Ghi chú: Tiền lỗ = Tiền vốn – Tiền thu được)
Giải Toán lớp 5 trang 102 Bài 43: Luyện tập chung - Cánh diều
Một người bán hàng chi ra số tiền vốn là 2 000 000 đồng để mua hàng. Sau khi bán hết hàng thì người đó thu được số tiền là 2 200 000 đồng.
Hỏi:
a) Người bán hàng đó đã được lãi bao nhiêu tiền?
b) Tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm của tiền vốn?
(Ghi chú: Tiền lãi = Tiền thu được – Tiền vốn)
Giải Toán lớp 5 trang 102 Bài 43: Luyện tập chung - Cánh diều
Theo một tổ chức quốc tế về bảo vệ rừng nhiệt đới, trên thế giới có khoảng 14,5 triệu km2 rừng nhiệt đới nguyên sinh. Tuy nhiên, khoảng 34% diện tích rừng đó đã bị phá huỷ, chủ yếu do việc khai thác gỗ và chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tính diện tích rừng bị phá huỷ.
(Nguồn: https://baochinhphu.vn)
Giải Toán lớp 5 trang 102 Bài 43: Luyện tập chung - Cánh diều
a) 60% của 250 l. c) 120% của 150 người. e) 30% của 800 m2. |
b) 75% của 12 m. d) 64% của 12,5 g. g) 175% của 30 000 đồng. |
Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 42: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước - Cánh diều
Theo kế hoạch, năm vừa qua một xưởng phải sản xuất 1 000 chiếc xe đạp. Đến hết năm, xưởng đó đã sản xuất được 1 150 chiếc. Hỏi:
a) Xưởng đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?
b) Xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Giải Toán lớp 5 trang 97 Bài 41: Tìm tỉ số phần trăm của hai số - Cánh diều
a) Nhận xét hai cách tính tỉ số phần trăm của hai số 17 và 20 dưới đây:
Cách 1: 17 : 20 = 0,85 = 0,85 × 100% = 85%
Cách 2: 17 : 20 = 17×10020%=85%17×10020%=85%
b) Tìm tỉ số phần trăm của hai số bằng một trong hai cách trên:
13 và 25 36 và 75
Giải Toán lớp 5 trang 97 Bài 41: Tìm tỉ số phần trăm của hai số - Cánh diều
Số?
a) Câu lạc bộ bóng rổ của một trường tiểu học có 100 học sinh, trong đó có 52 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả câu lạc bộ là %.
b) Trong một lò ấp trứng, trung bình cứ 100 quả trứng thì có 5 quả không đạt tiêu chuẩn. Tỉ số phần trăm số trứng đạt tiêu chuẩn là %.
Giải Toán lớp 5 trang 94 Bài 40: Tỉ số phần trăm - Cánh diều
Cho hình gồm 100 ô vuông dưới đây, chỉ ra số thích hợp cho ô
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là %.
– Số ô vuông màu đỏ chiếm % tổng số ô vuông.
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là %.
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là %.
Giải Toán lớp 5 trang 94 Bài 40: Tỉ số phần trăm - Cánh diều
Nhà bác Vinh thu hoạch được 350 bông hoa hướng dương, mỗi bông có khoảng 0,25 kg hạt. Biết rằng 1 kg hạt hướng dương có thể ép được khoảng 0,25 l dầu hướng dương. Hỏi nhà bác Vinh thu hoạch được khoảng bao nhiêu lít dầu hướng dương?
Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 39: Luyện tập chung - Cánh diều
Đặt tính rồi tính:
10,8 : 9 5,6 : 0,7 |
8,16 : 2,4 4,8 : 0,08 |
3,24 : 18 31,2 : 13 |
Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 39: Luyện tập chung - Cánh diều
Tính (theo mẫu)
a) 5,28 : 12 |
b) 0,36 : 9 |
c) 8,5 : 2,5 |
d) 4,25 : 0,17 |
Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 39: Luyện tập chung - Cánh diều
Tìm số thích hợp cho ô (theo mẫu):
5 tấn 262 kg = ? tấn 3 tạ 52 kg = ? tạ 6 kg 235 g = ? kg |
32 dm2 14 cm2 = ? dm2 5 cm2 6 mm2 = ? cm2 54 m2 3 dm2 = ? m2 |
Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Cánh diều
Số?
a) 3,61 m2 = dm2 4,7 m2 = cm2 0,6 km2 = ha |
b) 26 dm2 = m2 45 000 m 2 = ha 160 ha = km2 |
Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Cánh diều
Số?
a) 7,5 tấn = tạ 0,5 tạ = kg 0,07 tấn = kg |
b) 43 tạ = tấn 152 kg = tạ 2 537 kg = tấn |
Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Cánh diều