Số?
a) 6,8 m = dm 0,5 m = cm 0,07 m = mm 0,23 km = m |
b) 57 dm = m 132 cm = m 86 mm = m 1291 m = km |
Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Cánh diều
a) Đặt tính rồi tính:
35 + 25,16 57,84 - 9,78 |
1,6 × 0,23 76,5 : 1,8 |
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Giải Toán lớp 5 trang 88 Bài 37: Luyện tập chung - Cánh diều
a) Tính
b) Thực hiện các yêu cầu sau:
– So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
– So sánh giá trị của (a + b) × c và a × (b × c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
c) Đọc các nhận xét sau:
• Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
• Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:
(a - b) × c = a × (b × c)
d) Tính bằng cách thuận tiện:
Giải Toán lớp 5 trang 88 Bài 37: Luyện tập chung - Cánh diều
a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a × b và b × a
• Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:
a + b = b + a
• Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
a × b = b × a
c) Không cần tính, hãy nêu kết quả ở ô
Giải Toán lớp 5 trang 88 Bài 37: Luyện tập chung - Cánh diều
Quan sát bảng giá cước vận chuyển bưu phẩm từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh bên:
Em hãy giúp cô nhân viên bưu điện tính tiền cho hai khách hàng gửi bưu phẩm từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Biết rằng người thứ nhất gửi gói bưu phẩm cân nặng 0,6 kg và người thứ hai gửi gói bưu phẩm cân nặng 0,25 kg.
Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 36: Luyện tập - Cánh diều
a) Có hai túi cà phê, túi thứ nhất cân nặng 1,5 kg, túi thứ hai cân nặng 0,9 kg. Hỏi:
– Túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam?
– Phải san từ túi thứ nhất sang túi thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam cà phê để hai túi có cân nặng như nhau?
b) Chị Huế muốn đựng 2,6 kg bột đậu xanh vào các lọ thuỷ tinh. Có hai loại lọ như hình bên. Theo em, nếu chỉ chọn lọ loại 0,65 kg thì cần ít nhất mấy lọ? Nếu chỉ chọn lọ loại 0,4 kg thì cần ít nhất mấy lọ?
Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 36: Luyện tập - Cánh diều
a) Tính (theo mẫu):
15 : 7,5 |
33 : 0,3 |
8 : 0,02 |
b)
49,5 : 0,45 |
12,6 : 0,28 |
2,6 : 0,13 |
Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 36: Luyện tập - Cánh diều
a) Tính rồi nêu nhận xét về kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; ...
5,7 : 0,1 3,21 : 0,1 |
18,75 : 0,01 15,38 : 0,01 |
b) Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ:
Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,... chữ số.
c) Tính nhẩm:
14,23 : 0,1 |
0,26 : 0,01 |
20,251 : 0,001 |
4,125 : 0,001 |
Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 36: Luyện tập - Cánh diều
a) Một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), với 33 l nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt?
b) Cứ 10 l sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 l sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải Toán lớp 5 trang 78 Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … - Cánh diều
Trò chơi “Vòng quay may mắn”
Người chơi chọn một số tự nhiên bất kì từ 1 đến 9, xoay vòng quay, khi kim dừng lại ở số nào thì tìm tích của số đó với số tự nhiên đã chọn. Nếu tích lớn hơn hoặc bằng chữ số tự nhiên đã chọn thì thắng cuộc.
Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 31: Luyện tập - Cánh diều
Đặt tính rồi tính
0,53 × 16 3,14 × 30 |
7,3 × 0,18 1,32 × 1,5 |
0,96 × 0,35 30,4 × 0,27 |
Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 31: Luyện tập - Cánh diều
a) Nền nhà hai căn phòng đều có dạng hình chữ nhật. Căn thứ nhất có chiều dài 8,4 m, chiều rộng 5,2 m. Căn thứ hai có chiều dài 4,8 m, chiều rộng 3,7 m. Tính diện tích nền nhà mỗi căn phòng.
b) Hãy ước lượng các kích thước nền nhà một căn phòng có dạng hình chữ nhật theo đơn vị mét và tính diện tích nền căn phòng đó.
Giải Toán lớp 5 trang 76 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân - Cánh diều
a) Tính rồi nêu nhận xét về kết quả của phép nhân một số thập phân với 0,1; 0,01:
b) Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ:
Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.
c) Tính nhẩm:
Giải Toán lớp 5 trang 76 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân - Cánh diều
b) Tính nhẩm:
0,7 × 0,8 0,05 × 2 |
2,5 × 0,4 1,7 × 0,5 |
2,3 × 0,3 1,25 × 0,8 |
Giải Toán lớp 5 trang 76 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân - Cánh diều