Câu hỏi:
92 lượt xemCâu 5 trang 7 sách bài tập GDCD 8: Em hãy kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và nêu những thái độ, việc làm phù hợp/không phù hợp với truyền thống đó.
Tên truyền thống |
Thái độ, việc làm phù hợp |
Thái độ, việc làm không phù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Qua đó, hãy quan sát và nhận xét những thái độ, việc làm của những người xung quanh phù hợp/chưa phù hợp với truyền thống dân tộc.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Tên truyền thống |
Thái độ, việc làm phù hợp |
Thái độ, việc làm không phù |
Cần cù lao động |
- Chăm chỉ, nỗ lực làm việc hết mình để hoàn thành các công việc, nhiệm vụ được giao. - Luôn tự giác, tích cực trong lao động không cần ai phải nhắc nhở. |
- Lười biếng, ỷ lại vào người khác, thích hưởng thụ,… - Làm việc một cách hời hợt, qua loa, đại khái,… |
Hiếu học |
- Luôn chủ động tìm tòi, học hỏi để mở rộng và nâng cao vốn hiểu biết. - Tích cực, tự giác trong học tập, không cần ai phải nhắc nhở. - Tập trung chú ý nghe giảng. - Luôn nỗ lực để hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ học tập được giao. |
- Thụ động, lười nhác; không chịu học hỏi kiến thức mới. - Cần có người nhắc nhở mới chịu học tập. - Nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học. - Thực hiện các nhiệm vụ học tập một cách qua loa hoặc ỷ lại vào người khác. |
Hiếu thảo |
- Lễ phép, kính trọng ông bà, cha mẹ. - Quan tâm, chăm sóc và phụng dưỡng ông bà, cha mẹ. - Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc làm phù hợp với lứa tuổi. |
- Vô lễ, thiếu sự tôn trọng, xúc phạm ông bà, cha mẹ. - Thiếu sự quan tâm, yêu thương hoặc ngược đãi ông bà, cha mẹ. - Ỷ lại, lười biếng, không giúp đỡ ông bà, cha mẹ |
Câu hỏi 1 trang 6 sách bài tập GDCD 8: Em có đồng tình với quan điểm đó không? Vì sao?