100 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử nâng cao (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho biết bán kính hạt nhân R = 1,2.10-15.A1/3 (m). Hãy xác định mật độ khối lượng, mật độ điện tích của hạt nhân. Chọn đáp án đúng.

A. ρ = 2,29.1017 (kg/m3), ρq = 1,1.1025 (C/m3)

B. ρ = 2,59.1017 (kg/m3), ρq = 1,8.1025 (C/m3)

C. ρ = 3,59.1017 (kg/m3), ρq = 1,6.1025 (C/m3)

D. ρ = 2,59.1017 (kg/m3), ρq = 2,1.1025 (C/m3)

Câu 2:

Tìm tỉ số bán kính và tỉ số các điện tích riêng (q/m) của đồng vị O16 so với đồng vị O18.

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 3:

Tìm số nuclôn có trong 100g khí CO2.

A. 6,09.1023

B. 6,02.1025

C. 6,02.1029

D. 6,09.1025

Câu 4:

Khí clo trong tự nhiên có thể coi là hỗn hợp của hai đồng vị chính là C35 có khối lượng nguyên tử là 34,969 u và C37 có khối lượng nguyên tử là 36,996 u. Cho khối lượng nguyên tử của clo trong tự nhiên là 35,453. Xác định tí lệ % số hạt C35 trong tự nhiên.

A.78,5%

B. 79,5%

C. 68,5%

D. 70,5%

Câu 5:

Thôri T90232h sau một số phóng xạ a và β- sẽ biến thành đồng vị bền của chì P82208b. Số phòng xạ a và số phóng xạ β-trong quá trình biến đổi này tương ứng là bao nhiêu?

A. 6 và 4

B. 6 và 6

C. 4 và 4

D. 4 và 6

Câu 6:

Chất phóng xạ P84210o có chu kỳ bán rã 140 ngày, sau khi phóng xạ α biến thành hạt nhân chì (Pb). Ban đầu có 42mg, số prôton và nơtron của hạt nhân Pb nhận giá trị nào sau đây.

A. 130notron và 80 proton

B. 126 notron và 84 proton

C. 124notron và 84 proton

D. 124 notron và 82 proton

Câu 7:

Trong dãy phân rã phóng xạ U92235Y82207 có bao nhiêu hạt α và β- được phát ra

A. 3α và 4 β-

B. 7α và 4 β-

C. 4α và 7 β-

D. 7α và 2β-

Câu 8:

Cho 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Hạt prôtôn có khối lượng mp = 1,007276 u, thì có năng lượng nghỉ là

A. 940,86 MeV.

B. 980,48 MeV.

C. 9,804 MeV.

D. 94,08 MeV.

Câu 9:

Một gia đình sử dụng hết 1000 kWh điện trong một tháng. Cho tốc độ ánh sáng là 3.108 m/s. Nếu có cách chuyển một chiếc móng tay nặng 0,1g thành điện năng thì sẽ đủ cho gia đình sử dụng trong bao lâu.

A. 625 năm

B. 208 năm 4 tháng

C. 150 năm 2 tháng

D. 300 năm tròn

Câu 10:

Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam A1327l là

A. 6,826.1022.

B. 8,826.1022

C. 9,826.1022.

D. 7,826.1022.

Câu 11:

Số prôtôn (prôton) là: Np=mA.nA.np=0,2727.6,02.1023.13=7,826.1022 hạt.

Biết  NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,5 g U92238 có số nơtron xấp xỉ là:

A. 2,20.1025

B. 2,38.1023.

C. 1,19.1025.

D. 9,21.1024.

Câu 12:

Cho khối lượng của hạt nhân A47107g là 106,8783u; của nơtron là 1,0087u; của prôtôn là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân A47107g là:

A. 0,9868u.

B. 0,6986u.

C. 0,6868u.

D. 0,9686u.

Câu 13:

Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri D12 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri D12

A. 3,06 MeV/nuclôn.

B. 2,24 MeV/nuclôn.

C. 1,12 MeV/nuclôn.

D. 4,48 MeV/nuclôn.

Câu 14:

Biết khối lượng của prôtôn; của nơtron; của hạt nhân O816 lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và  1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân O816 xấp xỉ bằng

A. 14,25 MeV.

B. 18,76 MeV.

C. 128,17 MeV.

D. 190,81 MeV.

Câu 15:

Biết khối lượng của hạt nhân U92235 là 234,99 u, của prôtôn là 1,0073 u và của nơtron là 1,0087 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân U92235 

A. 8,71 MeV/nuclôn.

B. 7,63 MeV/nuclôn.

C. 6,73 MeV/nuclôn.

D. 7,95 MeV/nuclôn.

Câu 16:

Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là Ax, By, Cz với Ax = 2Ay = 0,5Az. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ∆Ex, ∆Ey, ∆Ez với ∆Ez < ∆Ex < ∆Ey. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

A. X, Y, Z.

B. Z, X, Y.

C. Y, X, Z.

D.  Y, Z, X.

Câu 17:

Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; A1840r; của L36i lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u; 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân L36i thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân A1840r

A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.

B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.

C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.

D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

Câu 18:

Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri là 2,2MeV và của H24e là 28,3MeV. Nếu hai hạt nhân đơteri tổng hợp thành H24e thì năng lượng tỏa ra là

A. 30,2MeV.

B. 25,8MeV.

C. 23,9MeV.

D. 19,2MeV.

Câu 19:

Các hạt nhân H21; triti H13; heli H24e có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 20:

Cho phản ứng hạt nhân : T + D → α + n. Cho biết mT = 3,016u; mD = 2,0136u; mα = 4,0015u; mn = 1,0087u; u = 931 MeV/c2. Khẳng định nào sau đây liên quan đến phản ứng hạt nhân trên là đúng ?

A. tỏa 18,06MeV

B. thu 18,06MeV

C. tỏa 11,02 MeV

D. thu 11,02 MeV

Câu 21:

Xét phản ứng: n+U92235C58140e+N4193b+3n+7e-. Cho năng lượng liên kết riêng 235U là 7,7 MeV, của 140Ce là 8,43 MeV, của 93Nb là 8,7 MeV. Năng lượng tỏa ra ở phản ứng trên bằng

A. 179,8 MeV.

B. 173,4 MeV.     

C. 82,75 MeV.

D. 128,5 MeV.

Câu 22:

Cho phản ứng hạt nhân D12+D12H23e+n01Biết độ hụt khối của D12 là (∆mD = 0,0024u, ∆mHe = 0,0505u và 1u = 931,5Mev/c2, NA = 6,022.1023 mol-1. Nước trong tự nhiên có chứa 0,015% D2O, nếu toàn bộ D12 được tách ra từ 1kg nước làm nhiên liệu dùng cho phản ứng trên thì toả ra năng lượng là

A. 3,46.108 kJ.

B. 1,73.1010 kJ.

C. 3,46.1010 kJ.

D. 30,762.10kJ.

Câu 23:

Khi một hạt nhân U92235 bị phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1. Nếu 1g U92235 bị phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng

A. 5,1.1016 J.     

B. 8,2.1010 J.

C. 5,1.1010 J.

D. 8,2.1016 J.

Câu 24:

Tàu ngầm HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy Na = 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg U235 là

A. 18,6 ngày.

B. 31,5 ngày.

C. 20,1 ngày.

D. 21,6 ngày.

Câu 25:

Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau:

n01+U53235I53139+Y3994+3n01

Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; 1uc2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu)

A. 175,85MeV.

B. 11,08.1012MeV.

C. 5,45.1013MeV.

D. 8,79.1012MeV.