100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng cơ bản (P4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?
A. Điện năng.
B. Cơ năng.
C. Nhiệt năng.
D. Quang năng.
Hiệu suất của một laze
A. nhỏ hơn 1.
B. Bằng 1.
C. lớn hơn 1.
D. rất lớn so với 1.
Laze rubi không hoạt động theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dựa vào sự phát xạ cảm ứng.
B. Tạo ra sự đảo lộn mật độ.
C. Dựa vào sự tái hợp giữa êlectron và lỗ trống.
D. Sử dụng buồng cộng hưởng.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Khoảng cách 2 gương trong laze có thể bằng
A. một số chẵn lần nửa bước sóng.
B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số chẵn lần phần tư bước sóng.
D. một số lẻ lần phần tư bước sóng của ánh sáng đơn sắc mà laze phát ra.
Các bức xạ trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại
B. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại
C. Vùng tử ngoại
D. Vùng ánh sáng nhìn thấy
Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A. 0,1220m.
B. 0,0913m.
C. 0,0656m.
D. 0,5672m.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là 200 kV. Coi động năng ban đầu của êlectrôn bằng không. Động năng của êlectrôn khi đến đối catốt là
A. 0,1MeV.
B. 0,15MeV.
C. 0,2MeV.
D. 0,25MeV.
Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là
A. 75,5.10-12m.
B. 82,8.m.
C. 75,5.m.
D. 82,8.m.
Cường độ dòng điện qua một ống Rơnghen là 0,64mA, tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.1018 Hz. Số electron đến đập vào đối catôt trong 1 phút là
A. 3,2..
B. 3,2..
C. 2,4..
D. 2,4..
Tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3. Hz. Coi electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là
A. 11,7 kV.
B. 12,4 kV.
C. 13,4 kV.
D. 15,5 kV.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn
A. Hiện tượng giải phóng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
B. Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang dẫn.
C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn.
D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.
Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?
A. Hiện tượng quang điện trong
B. Hiện tượng quang dẫn
C. Hiện tượng quang điện ngoài
D. Hiện tượng phát quang của các chất rắn
Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo.
A. Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng.
B. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn.
C. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng.
D. Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng thì electron ở vỏ nguyên tử thay đổi quỹ đạo và nguyên tử phát ra một phôtôn.
Dãy Lyman trong quang phổ vạch của Hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo:
A. K
B. L
C. M
D. N
Dãy quang phổ nào trong số các dãy phổ dưới đây xuất hiện trong phần phổ bức xạ tử ngoại của nguyên tử H
A. Dãy Lyman
B. Dãy Banme
C. Dãy Braket
D. Dãy Pasen
Chọn mệnh đề đúng khi nói về quang phổ vạch của nguyên tử H
A. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo M về quỹ đạo L.
B. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo P về quỹ đạo K.
C. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo L về quỹ đạo K.
D. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Pasen ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo N về quỹ đạo M.
Công thoát của kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là 2,5eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catốt thì các electron quang điện bật ra có động năng cực đại là 1,5eV. Bước sóng của bức xạ nói trên là
A. 0,31m
B. 3,2m
C. 0,49m
D. 4,9m
Công cần thiết để tách một electron ra khỏi một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là 2,76eV. Nếu chiếu lên bề mặt catốt này một bức xạ mà phô tôn có năng lượng là 4,14eV thì dòng quang điện triệt tiêu khi đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu điện thế là
A. –1,38V
B. –1,83V
C. –2,42V
D. –2,24V
Với ánh sáng kích thích có bước sóng thì các electron quang điện bị hãm lại hoàn toàn khi đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế -1,19V. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện nói trên có giới hạn quang điện là
A. 0,64m
B. 0,72m
C. 0,54m
D. 6,4m
Năng lượng cần thiết để iôn hoá nguyên tử kim loại là 2,2eV. Kim loại này có giới hạn quang điện là
A. 0,49m
B. 0,56m
C. 0,65m
D. 0,9m
Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, công thoát của electron của Na bằng 2,1eV. Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42μm. Trị số của hiệu điện thế hãm
A. –1 V.
B. –0,2 V.
C. –0,4 V.
D. –0,857 V.