100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng nâng cao (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,6 μm được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,3 μm thì các quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là V m/s. Để các quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là 2V m/s thì phải chiếu tấm đó bằng ánh sáng có bước sóng bằng
A. 0,28 μm.
B. 0,24 μm.
C. 0,21 μm.
D. 0,12 μm.
Lần lượt chiếu vào bề mặt một kim loại các bức xạ điện từ có bước sóng λ1 = λ0/3 và λ2 = λ0/9; λ0 là giới hạn quang điện của kim loại làm catốt. Tỷ số tốc độ ban đầu của quang e tương ứng với các bước sóng λ1 và λ2 là
A. v1/v2 = 4.
B. v1/v2 = 1/2.
C. v1/v2 = 2.
D. v1/v2 = 1/4.
Chiếu một bức xạ có bước sóng λ = 0,18µm vào một quả cầu kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,3µm đặt xa các vật khác. Quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại bằng bao nhiêu?
A. 2,76 V.
B. 0,276 V.
C. – 2,76 V.
D. – 0,276 V.
Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 và λ2 với λ2 = λ1/2 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là λ0 . Tỉ số λ1/λ0 bằng
A. 7/8.
B. 2.
C. 6/9.
D. 6/7.
Hai tấm kim loại có giới hạn quang điện là λ1 và λ2. Giới hạn quang điện của một tấm kim loại khác có công thoát êlectron bằng trung bình cộng công thoát êlectron của hai kim loại trên là
A. (2λ1.λ2)/(λ1 + λ2).
B. λ1.λ2/2(λ1 + λ2).
C. (λ1 + λ2)/2.
D. √(λ1.λ2).
Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của e quang điện đúng bằng một nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số f2 = f1 + f vào quả cầu đó thì điện thế cực đại của quả cầu là 5V1. Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu trên (đang trung hòa về điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là:
A. 2V1
B. 2,5V1
C. 4V1
D. 3V1
Khi chiếu hai bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 2.1015 Hz và f2 = 3.1015 Hz lên bề mặt một kim loại người ta thấy tỷ số giữa vận tốc ban đầu cực đại của các quang electrôn bứt ra khỏi tấm kim loại bằng 2. Tần số giới hạn của kim loại đó là :
A. 0,67.1016 Hz.
B. 1,95.1016Hz.
C. 1,45.1015Hz.
D. 1,67.1015Hz.
Một nguồn sáng có công suất P = 2 W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,597 μm tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4 mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là
A. 274 km
B. 6 km
C. 27 km
D. 470 km
Biết công thoát electron của Liti (Li) là 2,39 eV. Bức xạ điện từ nào có thành phần điện trường biến thiên theo quy luật dưới đây sẽ gây ra được hiện tượng quang điện ở Li?
A.
B.
C.
D.
Khi chiếu lần lượt lên một tấm kim loại cô lập hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 = λ1/2 thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là 350 km/s và 1050 km/s. Nếu chiếu bức xạ có bước sóng λ3 = 2λ1/3 thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là:
A. 783km/h
B. 783km/s
C. 850km/h
D. 850km/s
Chiếu một ánh sáng có bước sóng l = 0,489mm lên kim loại kali dùng làm catôt của một tế bào quang điện. Biết cường độ dòng điện bão hòa Ibh = 0,1mA, và công suất của ánh sáng chiếu tới là P = 0,1W. Hiệu suất lượng tử của hiệu ứng quang điện trên bằng bao nhiêu phần trăm?
A. 0,27%
B. 1,12%
C. 0,19%
D. 1,14%
Một ống phát tia X hoạt động ở hiệu điện thế U = 10kV với dòng điện I = 0,001A. Coi rằng chỉ có 1 % số êlectron đập vào mặt đối catôt là tạo ra tia Rơn-ghen. Hỏi sau một phút hoạt động của ống Rơn-ghen, nhiệt độ của đối catôt tăng thêm bao nhiêu? Biết đối catôt có khối lượng M = 100g và nhiệt dung riêng của chất làm đối catôt bằng C = 120J/kg.K.
A. 39,5oC
B. 42,5oC
C. 41,5oC
D. 49,5oC
Khi chiếu vào catôt một tế bào quang điện bức xạ I = 0,31mm thì có dòng quang điện. Có thể triệt tiêu dòng quang điện nhờ hiệu điện thế hãm có độ lớn là Uh, Uh có giá trị thay đổi thế nào khi bức xạ chiếu vào cạtôt có bước sóng I' = 0,8I ?
A. Tăng 1V.
B. Tăng 0,8V.
C. Giảm 2V.
D. Giảm 0,8V.
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng 1 = λ0/2 và λ2 < λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của êlectron bắn ra khác nhau 2 lần. Tính λ2.
A.
B.
C.
D.
Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,405mm; λ2 = 0,436mm vào bề mặt của một kim loại và đo hiệu điện thế hãm tương ứng ta được Uh1 = 1,15V; Uh2 = 0,93V. Công thoát êlectron của kim loại là
A. 1,92 eV
B. 1,12 eV
C. 2,12 eV
D. 1,67 eV
Electron của nguyên tử Hidro đang ở trạng thái dừng P, chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với tốc độ v. Khi electron trở về trạng thái kích thích thứ nhất (mức L) thì tốc độ chuyển động tròn đều quanh hạt nhân của electron là
A. 3v
B. 9v
C. 6v
D. 36v
Tính số êlectron bị bật ra khỏi catôt của một tế bào quang điện trong mỗi giây khi cường độ của dòng quang điện bão hòa là 40mA. Chọn đáp án đúng:
A. 3,5.1014 hạt e
B. 2,5.1014 hạt e
C. 4,5.1014 hạt e
D. 1,5.1014 hạt e
Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 2,2eV. Chiếu vào catôt một bức xạ có bước sóng l. Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anôt và catôt một hiệu điện thế hãm Uh = 0,4V. Điện thế cực đại của tấm kim loại khi là:
A.Vmax = 2,125V.
B. Vmax = 2,55V.
C. Vmax = 2,45V.
D.Vmax = 2,235V
Chiếu vào tế bào quang điện ánh sáng kích thích có bước sóng l1 = 600mm thì hiệu điện thế hãm là U1. Thay bằng ánh sáng có l2 = 450mm thì hiệu điện thế hãm U2 = 2U1. Công thoát A0 của kim loại là:
A. 1,5eV
B. 1,4eV
C. 2eV
D. 2,208.10-19J
Chiếu bức xạ có λ = 0,3mm vào tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,6mm. Cho chùm hẹp các quang electron này đi vào từ trường đều vuông góc với vận tốc ban đầu () và không đổi, có cảm ứng từ B = 10-4T, thì bán kính quỹ đạo tròn của quang êlectron là
A. r = 2cm.
B.
C. r = 1,5cm.
D. r = 1,44cm.