120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 cực hay có lời giải (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho các chất sau : etan, axetilen, buta-1,3-đien, stiren, toluen, phenol, anilin. Số chất tác dụng được với dung dịch ở nhiệt độ thường là
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Cho các dung dịch sau: Gly-Ala-Lys-Gly, glucozơ, tinh bột, glixerol. Dung dịch không tác dụng với là
A. glixerol.
B. Gly-Ala-Lys-Gly.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm và 1 nhóm -COOH) thu được b mol ; c mol và d mol . Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
A. 30,2.
B. 28,4.
C. 60,4.
D. 76,4.
Trong các amin dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A.
B.
C.
D.
Cho một mẩu Na vào dung dịch , hiện tượng xảy ra là
A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.
B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.
C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam V và 1,08 gam . Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Cho các dung dịch loãng sau: (1) , (2) , (3) , (4) , (5) hỗn hợp gồm và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Một học sinh đã điều chế và thu khí theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công.
Lí do chính là
A. không được điều chế từ và .
B. Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ
C. không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.
D. Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.
Trong các chất dưới đây, chất nào là alanin?
A.
B.
C.
D.
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Ngâm lá đồng trong dung dịch .
(b) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(c) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH.
(d) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl.
(e) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
(g) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ đơn chức X cần dùng 15 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch trong , đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tên gọi của X có thể là
A. axit axetic.
B. axit propionic.
C. axit acrylic.
D. axit metacrylic.
Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, , và trong dung dịch chứa và 0,16 mol , thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35,60%.
B. 48,80%.
C. 29,87%.
D. 55,30%.
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là
A. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn.
B. Cho Na vào nước
C. Cho dung dịch tác dụng với dung dịch .
D. Cho vào nước.
Một este có công thức phân tử là có phản ứng tráng bạc với dung dịch trong . Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A.
B.
C.
D.
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm glixerol và chất có công thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Chất nào sau đây không phải là α-aminoaxit?
A.
B.
C.
D.
Chất ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là
A. natri axetat.
B. triolein.
C. tripanmitin.
D. natri fomat.
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất. Hãng Du Pont đã thu được hàng tỉ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là
A.
B.
C.
D.
Cho dãy các chất sau: tristearin, phenylamoni clorua, đimetylamin, metyl axetat, alanin, amoni fomat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Cho hỗn X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa và , sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại. Dung dịch Z chứa
A.
B.
C.
D.
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và ) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol thu được và 0,84 mol . Phần trăm số mol của X trong A là
A. 80%.
B. 40%.
C. 75%.
D. 20%.
Cho các chất sau: và . Chất không làm đổi màu quỳ tím là
A. X và Y.
B. Y và T.
C. X, Y, T.
D. X, Y, Z.
Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm.
B. Tơ nilon-6,6.
C. Tơ olon.
D. Tơ visco.
Hỗn hợp X gồm , FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch dư vào Y thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 36.
B. 24.
C. 32.
D. 20.
Để hồi phục thể lực cho bệnh nhân, bác sĩ thường cung cấp một loại đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Glucozơ.
D. Mantozơ.
Amin X có công thức cấu tạo như sau: . Tên gọi của X là
A. N-Metyletanamin.
B. Đietylamin.
C. N-Metyletylamin.
D. Đimetylamin.
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có công thức được tạo bởi α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol , thu được , , và 34,5 gam . Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,45%.
B. 14,87%.
C. 37,23%.
D. 56,86%.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của m là
A. 3,36.
B. 5,04.
C. 4,20.
D. 2,80.
Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu không đúng là
(a) Trong 4 kim loại: Ba, Sn, Cr, Cu chỉ có 2 kim loại có thể được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(b) Phenol không tác dụng được với dung dịch NaOH.
(c) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, kim loại có tính dẻo nhất là Au.
(d) Propan-1,3-điol tác dụng với tạo phức đồng màu xanh thẫm.
(e) Để làm mềm nước cứng tạm thời, ta có thể đun nóng nước cứng đó.
(g) Thành phần chính của phân bón superphotphat kép là và .
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, , (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí và dung dịch X. Cho dung dịch dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,08.
C. 0,12.
D. 0,06.
Cặp chất (hoặc dung dịch) không xảy ra phản ứng là
A. Na và dung dịch KCl.
B. và .
C. dung dịch và dung dịch .
D. dung dịch NaOH và .
Hỗn hợp khí X gồm . Tỉ khối của X so với bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 13,79.
C. 7,88.
D. 5,91.
Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa x (mol/l) và y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 2 : 3.
B. 1 : 3.
C. 1 : 1.
D. 4 : 5.
Nhỏ từ từ dung dịch 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,1.
B. 2,4.
C. 2,5.
D. 1,7.
Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 3 dung dịch sau: ?
A. Dung dịch .
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch .
D. Dung dịch loãng.
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y () và chất Z (). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin là đồng đẳng kế tiếp, T có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 14,53.
B. 10,31.
C. 11,77.
D. 7,31.
Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch loãng dư thu được 6,72 lít (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca.
B. Be và Mg.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:
Để thu được 92 gam cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là
A. 108.
B. 270.
C. 360.
D. 300.
Cho 10 ml dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch , lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của trong dung dịch ban đầu là
A. 0,05M.
B. 0,70M.
C. 0,28M.
D. 0,5M.
Biết X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; Z, T là hai ankin ( = + 28). Đốt cháy hoàn toàn 16,24 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, thu được 36,96 gam và 20,16 gam . Biết số mol Z lớn hơn số mol T, X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung dịch trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 25,70.
B. 21,42.
C. 30,44.
D. 31,00.