120 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 cực hay có lời giải (P3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho Cu và dung dịch loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
A. amoni nitrat
B. ure
C. natri nitrat
D. amophot
Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. saccarozơ.
B. protein.
C. tinh bột.
D. saccarozơ.
Cho phản ứng : Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
A.
B.
C.
D.
Hỗn hợp X gồm , HCOOH, và . Khi cho m gam X tác dụng với (dư) thì thu được 20,16 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,76 lít khí (đktc), thu được 105,6 gam và y mol . Giá trị của y là
A. 1,6
B. 2,1
C. 1,9
D. 1,8
Cho các chất sau: HCOOH, , , .
Tên gọi thông thường của các hợp chất trên lần lượt là
A. axit fomic, axit propinoic, axit propenoic, axit benzoic.
B. axit fomic, axit iso-butiric, axit acrylic, axit benzoic.
C. axit fomic, axit 2-metylpropanoic, axit acrylic, axit phenic.
D. axit fomic, axit 2-metylpropinoic, axit acrylic, axit benzoic.
Cho các câu sau:
(1) PVC là chất vô định hình.
(2) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.
(3) Poli(metyl metacrylat ) có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua.
(4) Tơ lapsan được tạo ra do phương pháp trùng hợp.
(5) Vật liện compozit có độ bền, độ chịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.
(6) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.
(7) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.
Số nhận định không đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với
B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh
C. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương
D. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại và có hóa trị x, y không đổi (, không tác dụng được với nước và đứng trước Cu trong dãy điện hóa). Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dd loãng dư được 1,12 lit khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đkc). Nếu cho lượng hỗn hợp X trên phản ứng hoàn toàn với dd thì thể tích thu được ở đktc là
A. 0,448 L
B. 0,672 L
C. 0,336 L
D. 0,224 L
Cho chất X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử . Công thức của X là?
A.
B.
C.
D..
Khi nói về phân bón, nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Phân đạm là những hợp chất cung cấp P và N cho cây trồng.
B. Phân kali là những hợp chất cung cấp K và P cho cây trồng.
C. Phân đạm là những hợp chất cung cấp N cho cây trồng.
D. Phân lân là những hợp chất cung cấp K cho cây trồng.
Khử hoàn toàn một lượng bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít ( ở đktc). Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 2,80.
C. 11,2.
D. 5,60.
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và qua một ống sứ đựng hỗn hợp , , , có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 16,8 gam.
B. 22,4 gam.
C. 20,8 gam.
D. 11,2 gam.
Nhận xét nào không đúng về Cr và hợp chất của Cr?
A. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với ở điều kiên thường.
B. Khi phản ứng với trong dung dịch KOH ion đóng vai trò là chất khử.
C. là hợp chất lưỡng tính.
D. Màu dung dịch bị biến đổi khi cho thêm dung dịch KOH vào.
Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm
A. để môi trường đất ổn định
B. để trung hòa độ pH từ 7 đến 9
C. Tăng khoáng chất cho đất
D. để trung hòa độ pH từ 3 đến 5
Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit Glutamic
B. Anilin
C. Glixin
D. Alanin
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Ba, K.
B. Be, Na, Ca.
C. Na, Fe, K.
D. Na, Cr, K.
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch tạo thành Fe
A. Cu
B. Ag
C. Zn
D. Na
Thuốc thử có thể dùng để phân biệt được etanal và propan-2-on là
A. (Ni, ).
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch brom.
D. dung dịch .
Cho 0,76 gam hh X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,38 gam.
B. 0,31 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,45 gam.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dd NaOH dư vào dung dịch
(2). Cho dd dư vào dung dịch
(3). Cho dd HCl dư vào dung dịch
(4). Sục khí dư vào dung dịch
(5). Cho dung dịch vào dung dịch nhôm sunfat.
(6). Cho Al tác dụng với
Số thí nghiệm tạo kết tủa là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là.
A. Màu xanh
B. Màu vàng
C. Màu tím
D. Màu đỏ
Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về phenol :
A. Có tính oxi hóa rất mạnh
B. Tan tốt trong nước
C. Bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muối
D. Có tính bazơ rất mạnh
Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là.
A. Cr
B. Mg
C. K
D. Li
Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của là
A. [Ar]
B. [Ar]
C. [Ar]
D. [Ar]
Nung 3,6 gam trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.
A. 3,2
B. 1,44
C. 2,88
D. 6,4
Đốt cháy hoàn toàn một ankin X được khối lượng bằng khối lượng ankin đem đốt. X là
A. .
B. .
C. .
D.
Trong công nghiệp, axeton chủ yếu được điều chế từ
A. cumen.
B. propan-2-ol.
C. propan-1-ol.
D. xiclopropan.
Silic đioxit () tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng ; tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. Silic đioxit thuộc loại oxit nào dưới đây ?
A. Oxit axit.
B. Oxit không tạo muối (trung tính).
C. Oxit lưỡng tính.
D. Oxit bazơ.
Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam phenyl axetat trong dung dịch KOH dư thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là.
A. 11,5
B. 4,1
C. 4,9
D. 9,9
Để chứng minh tính lưỡng tính của: , ta cho X tác dụng với:
A. ,
B. HCl, NaOH
C. ,
D. NaOH,
Thuốc thử để nhận biết hai chất: benzen và toluen là
A. brom khan.
B. dung dịch brom.
C. dung dịch .
D. dung dịch đun nóng.
Cho 4,7 gam phenol tác dụng với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng 2,4,6 –tribromphenol. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16,6 gam
B. 15,44 gam
C. 19,2 gam
D. 20,4 gam
Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm , , Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lit đktc khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 30
B. 25
C. 20
D. 15
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit
C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic
D. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol
Trộn lít dung dịch 0,02M với lít dung dịch NaOH 0,035M ta thu được lít dung dịch có pH = 2. Xác định tỉ lệ
A. 2
B. 3/2
C. 2/3
D. 1
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y và Z đều mạch hở và có mạch C không phân nhánh). 0,275 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy toàn bộ lượng muối trên nung với vôi tôi xút (dư), thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam brom, thu được dẫn xuất chứa 85,106% brom theo khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z trong X là:
A. 15,60 gam.
B. 19,75 gam.
C. 25,70 gam.
D. 18,96 gam.
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là
A. 101,74.
B. 103,9.
C. 96,7.
D. 100,3.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ
Dự đoán hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm
A. (1) Phân thành hai lớp; (2) Dung dịch đồng nhất; (3) Phân thành hai lớp và có kết tủa.
B. (1) Phân thành hai lớp; (2) Dung dịch đồng nhất; (3) Dung dịch đồng nhất.
C. (1) Dung dịch đồng nhất; (2) Phân thành hai lớp và có kết tủa; (3) dung dịch đồng nhất.
D. (1) dung dịch đồng nhất; (2) phân thành hai lớp; (3) dung dịch đồng nhất.
Dung dịch X chứa 0,12 mol ; x mol ; 0,12 mol và 0,05 mol . Cho 300 ml dung dịch 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,020
B. 7,190
C. 7,875
D. 7,705
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được và 3,96 gam . Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%
B. 34,01%
C. 34,69%
D. 29,25%