15 Bộ đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 10)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho luồn khí H2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa Al2O3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất
A. Al,Cu,Mg,Fe
B. Al,Cu,MgO,Fe
C. Al2O3,Cu,MgO,Fe
D. Al2O3,Cu,MgO,FeO
Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:
A. glucozơ
B. Saccarozơ
C. Mantozơ
D. Xenlulozơ
Cho các phản ứng sau:
(a) CO2 + NaOH dư →
(b) NO2+KOH→
(c) AlCl3+Na2CO3+H2O→
(d) KHCO3+Ba(OH)2 dư →
(e) AlCl3+ KOH dư →
(f) Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn
Phản ứng không tạo ra 2 muối là
A. b, c, d, e
B. a, b, c, d
C. a, d, e, f
D. a, c, d, f
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên, để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu thì người ta không dùng chất nào sau đây?
A. Khế
B. Muối
C. Giấm
D. Mẻ
Chất X có công thức C6H10O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và hỗn hợp ancol Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được metyl etyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y làm mất màu dung dịch Br2
B. 1 mol chất T tác dụng tối đa 1 mol NaHCO3
C. Chất X là este 2 chức của ancol 2 chức
D. Chất Y có công thức phân tử C3H2O4Na2
Một este A có công thức phân tử là C5H10O2 phản ứng với dung dịch NaOH, được một ancol không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng. Tên gọi của A là
A. tertbutyl fomat
B. propyl axetat
C. isobutyl fomat
D. isopropyl axeta
Hỗn hợp X gồm hidro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol X thu được 39,6 gam CO2. Đun nóng X với Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,4 mol Y phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là:
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,3
Cho hidrocacbon: CH3−CH(CH3)−CH(CH3)−CH2−CH3 . Tên thay thế của hidrocacbon là:
A. 2-metylhexan
B. 3,4-đimetylpentan
C. 2,3-đimetylpentan
D. 3-metylhexan
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân lân supephotphat kép có thành phần chính là Ca3(PO4)2.
B. Phân urê có công thức là (NH2)2CO
C. Phân amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3
D. Phân đạm cung cấp photpho hóa hợp cho cây dưới dạng PO4
Phát biểu không đúng là
A. quặng manhetit dùng để luyện thép
B. quặng boxit dùng để sản xuất nhôm
C. phèn nhôm – kali là chất dùng làm trong nước đục
D. quặng hemantit đỏ để sản xuất gang
Trộn các dung dịch: BaCl2 và NaHSO4 , FeCl3 và Na2S,BaCl2 và NaHCO3, Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 (dư); CuCl2 và NH3 (dư). Số cặp dung dịch thu được kết tủa sau phản ứng kết thúc là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%, 7,865%, và 15,73% còn lại là oxi. Khi cho 4,35 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NCH2COO−CH3
C. H2NCOO−CH2CH3
D. CH2=CHCOONH4
Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → A → B → sắt (II) nitrat. Cặp A, B không thỏa mãn sơ đồ nêu trên là
A. FeCl3,Fe(NO3)3
B. Feo và FeCl2
C. FeCl2 và Fe(OH)2
D. Fe2(SO4)3 và Fe
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:
Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Quỳ tím |
Hóa xanh |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Nước Brom |
Không có kết tủa |
Kết tủa trắng |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
A. Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic
B. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metylamin
C. Axit glutamic, Metylamin, Anilin, Glyxin
D. Anilin, Glyxin, Metylamin, Axit glutamic
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 34,28 gam chất rắn. Giá trị của t là
A. 1,00
B. 0,25
C. 1,20
D. 0,60
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,886
B. 7,813
C. 12,78
D. 21,3
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. C3H7OH và C4H9OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C3H5OHvà C4H7OH
Hình vx sau mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ
Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm
A. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh
B. Xác định C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng
C. Xác định H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng
D. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh
Amino axit H2N(CH2)6COOH có tên gọi đúng là: thay tên
A. axit α− aminoaxetic
B. axit ε− aminocaproic
C. axit ω− aminoenatoic
D. Axit amino axetic
Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?
(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.
(2). Chỉ có 2 chất thủy phân
(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na
(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.
(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (1), (3), (4), (5)
D. (2), (3), (4), (5)
Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O,C2H5OH,C12H22O11(saccarozơ), CH3COOH , Ca(OH)2,CH3COONH4. Số chất điện li là:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2(đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 100
B. 99
C. 101
D. 102
Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần trăm về thể tích của etilen và axetilen lần lượt là
A. 33,33% và 66,67%.
B. 65,66% và 34,34%
C. 34,34% và 65,66%.
D. 66,67% và 33,33%.
CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau :
A. O2
B. NaOH
C. CaO
D. Mg
Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Na
B. NaOH
C. Cu(OH)2
D. CO2
M là kim loại. Phương trình sau đây: Mn++ne→M biểu diễn
A. Nguyên tắc điều chế kim loại
B. Sự oxi hóa của ion kim loại
C. Sự khử của kim loại
D. Tính chất hóa học chung của kim loại
Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH ,dung dịch HCl, dung dịch Br2 , dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Công thức của glixerol là
A. C2H4(OH)2
B. C3H8O3
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và −NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO:mN=16:7. Để tác dụng vừa đủ với 5,18 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 5,18 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 0,5 M rồi cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,84
B. 7,10
C. 14,20
D. 6,56
Axetanđehit là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. HCHO
B. CH3COOH
C. C2H5CHO
D. CH3CHO
Đốt cháy hoàn toàn a gam este E cần 4,48 lít O2 . Sản phẩm cháy cho qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam. Mặt khác phân tích a gam E thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro là 2,8 gam. E có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H8O2
D. C4H6O4
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch hở, không phân nhánh
B. Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn cho sản phẩm cuối cùng là glucozơ
C. Tinh bột là chất rắn vô định hình, tan tốt trong nước lạnh
D. Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết iot
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+
A. 34,2 gam
B. 102,6 gam
C. 68,4 gam
D. 51,3 gam
Hỗn hợp A gồm 2 muối FeCO3 và FeS2 có tỉ lệ số mol 1 :1. Đem nung hỗn hợp A trong bình có thể tích không đổi, thể tích các chất rắn coi như không đáng kể, đựng không khí dư (chỉ gồm N2 và O2 ) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhất Fe2O3. Để nguội bình, đưa nhiệt độ bình về ban đầu (trước khi nung), áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sẽ tăng lên
B. Ban đầu tăng, sau đó giảm
C. Sẽ giảm xuống
D. không đổi
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2,H2O và 9,646 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với K dư, thu được 12,768 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 70,5 %
B. 67,0 %
C. 97,5 %
D. 85,0%
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N ) và Y (CxNtO5N2 ), trong đó X không chứa chức este, Y là muối củaα - amino axit no vớ axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa dủ với 100ml dung dịch NaOH 1,2M. Đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03
B. 9,84 và 0,03
C. 9,84 và 0,06
D. 9,87 và 0,06
A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,015 mol
B. 0,045 mol
C. 0,03 mol
D. 0,06 mol
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 . Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25
B. 30
C. 40
D. 15
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CuO, MgO và Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot là 1,12 lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 2,408 lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.
A. 40%
B. 32%
C. 36%
D. 48%
Nung nóng 29,95 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và CuO, trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan Y vào dung dịch chứa 2,646 mol HNO3 (loãng), kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí N2O và NO có tỷ khối hơi đối với H2 là 17,8; đồng thời thu được dung dịch Z chứa ba muối nitrat của kim loại và còn lại 2,24 gam kim loại không tan. Cho Z có thể tác dụng với tối đa 3,04 mol NaOH thu được m gam kết tủa, giá trị của m là
A. 61,82 gam
B. 11,12 gam
C. 7,20 gam
D. 7,52 gam