15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 11,20 lít

B. 17,92 lít

C. 4,48 lít

D. 8,96 lít

Câu 2:

Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

A. anken

B. ankan

C. ankađien

D. ankin

Câu 3:

Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat

A.  Xi măng

B. Thủy tinh thường

C. Thủy tinh hữu cơ

D.  Đồ gốm

Câu 4:

Ý nào sau đây đúng

A. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học

B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học

C.  Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại

D.  Ở trạng thái cân bằng, thể tích các chất hai vế phương trình hóa học phải bằng nhau

Câu 5:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 6:

Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no, mạch hở, đơn chức bậc một (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. Hai amin có thể là

A. CH3NH2 và C4H9NH2

B. C3H7NH2 và C4H9NH2

C.  C2H5NH2 và C4H9NH2

D.  CH3NH2 và C4H9NH2 hoặc C2H5NH2 và C4H9NH2

Câu 7:

Cho 0,15 mol ancol X phản ứng với kim loại natri (dư) thì thu được 3,36 lít khí hiđro (đo ở đktc). Số nhóm chức ancol trong X là

A. 1

B. 2   

C. 3

D. 4

Câu 8:

Cho các chất sau:

 

Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của Benzen

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 9:

Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng  với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 27,0 gam

B. 20,7 gam

C. 37,0 gam

D. 21,6 gam

Câu 10:

Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. HCl

B. NaHCO3

C. Na3PO4

D.  BaCl2

Câu 11:

Cho các gluxit: mantozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Có bao nhiêu chất vừa làm nhạt màu nước brom vừa có phản ứng tráng bạc

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 12:

Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 13:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH

A. CO2

B. CuO

C. Cl2

D. Al

Câu 14:

Công thức cấu tạo thu gọn của glixerol là

A. CH(OH) – CH2 – CH2(OH).

B. CH(OH)  – CH2(OH).

C. CH(OH) – CH(OH) – CH2(OH). 

D. CH(OH) – CH2(OH) – CH2(OH).

Câu 15:

Cho các cặp oxi hóa khử sau: Sn4+/Sn2+; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cho biết tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự:  Sn4+, Cu2+, Fe3+; tính khử giảm dần theo thứ tự: Sn2+, Cu, Fe2+. Dự đoán các phản ứng sau đây có xảy ra không

1. Cu + FeCl3

2. SnCl2 + FeCl3

A. 1 ( có), 2 ( có)

B. 1 ( không), 2 ( có).

C. 1 ( có), 2 ( không)

D. 1 ( không), 2( không).

Câu 16:

Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là

A.  3-etylpent-2-en

B. 3, 3-đimetylpent-2-en

C. 3-etylpent-3-en

D. 3-etylpent-1-en.

Câu 17:

Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4 (có số mol bằng nhau) đun nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Giá trị của m là

A. 48,2

B. 54,2

C. 47,2

D. 46,4

Câu 18:

Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đo ở đktc). Khối lượng Fe thu được là

A. 15 gam

B. 17 gam

C. 16 gam

D. 18 gam

Câu 19:

Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3HxO vừa phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to), vừa phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 20:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.         

(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.

(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước.

(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.

(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Câu 21:

Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là

A. 4,48 lít

B. 3,36 lít

C. 2,24 lít

D. 1,12 lít

Câu 22:

Khi xà phòng hóa hoàn toàn tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C17H35COOH và glixerol

B. C15H31COONa và etanol

C. C17H35COONa và glixerol

D. C15H31COOH và glixerol

Câu 23:

Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H2SO4 loãng:

Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng

A. Chiều dịch chuyển của ion Zn2+

B. Bề mặt hai thanh Cu và Zn

C. Chiều chuyển dịch của các electron trong dây dẫn

D.  Kí hiệu các điện cực

Câu 24:

Hệ số trùng hợp của tơ nilon-6,6 (M = 2500 đvC) và tơ capron (M = 15000 đvC) lần lượt là

A. 11 và 123

B. 11 và 133

C. 22 và 123

D. 22 và 133

Câu 25:

Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là

A. CrO3.    

B. P

C. Cu

D. Fe2O3

Câu 26:

Cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic:

(1). Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO  vào ống nghiệm.

(2). Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.

(3). Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 -70 oC trong vài phút.

(4). Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Thứ tự tiến hành đúng là

A. (4), (2), (1), (3).  

B. (4), (2), (3), (1).

C. (1), (4), (2), (3).  

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 27:

Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi  phản ứng  xảy ra hoàn toàn, đem làm khô. Muối nào được tạo thành và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu

A. 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4

B. 15 gam Na3HPO4

C. 19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4

D. 50 gam Na3PO4 

Câu 28:

Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi  phản ứng  xảy ra hoàn toàn, đem làm khô. Muối nào được tạo thành và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu

A. 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4

B. 15 gam Na3HPO4

C. 19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4

D. 50 gam Na3PO4 

Câu 29:

Thủy phân 5,13 gam mantozơ trong môi trường axit  với hiệu suất 35%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 2,268 gam

B. 4,374 gam

C. 1,134 gam

D. 2,106 gam.

Câu 30:

Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.

B. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2

C. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính

D. Ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

Câu 31:

Cho các polime: polietilen (1); poli (metyl metacrylat) (2); polibutađien (3); polistiren (4); poli (vinyl axetat) (5); tơ nilon – 6,6 (6). Trong các polime trên, những polime có thể bị thủy phân cả trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là

A. (1), (2), (5).

B. (2), (5), (6).   

C. (2), (3), (6).    

D. (1), (4), (5).

Câu 32:

Đốt cháy este 2 chức mạch hở (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là

A. 26,2

B. 28,0            

C. 24,8      

D. 24,1

Câu 33:

Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là

A. 18,035

B.  14,485

C. 16,085

D. 18,300

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit cacboxylic đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đo ở đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 43

B. 41

C. 40

D. 42

Câu 35:

Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là

A. 104,28

B. 116,28

C. 109,5

D. 110,28.

Câu 36:

Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 24,6.        

B. 10,6

C. 14,6

D. 28,4.

Câu 37:

Chất X là một aminoaxit thiên nhiên, mạch không nhánh, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 13,1 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 16,75 gam muối khan. Tên gọi của X là

A.  Axit 2-amino-2-metylpentanoic

B. Axit α-aminovaleric

C.  Axit ε -aminocaproic

D. Axit 2-aminohexanoic

Câu 38:

Hỗn hợp X chứa 4 hiđrocacbon đều ở thể khí có số nguyên tử cacbon lập thành cấp số cộng và có cùng số nguyên tử hiđro. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy số mol Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là

A.  0,12 mol

B. 0,14 mol

C. 0,13 mol

D. 0,16 mol

Câu 39:

Trong tự nhiên Agon có 3 loại đồng vị bền với tỉ lệ % nguyên tử là:

Cho rằng nguyên tử khối của các đồng vị trùng với số khối của chúng. Thể tích của 20gam Agon (đo ở đktc) bằng

A.  1,121 dm3

B. 11,204 dm3

C. 11,214 dm3

D. 1,120 dm3

Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 15,2

B. 13,5

C.  17,05

D. 11,65

Câu 41:

Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đo ở đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 9,0.       

B. 8,0.      

C. 8,5.      

D. 9,5.

Câu 42:

Hợp chất hữu cơ X thuần chức (chỉ chứa C,H,O). Cho 5,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 43,2 gam Ag. Hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X được chất Y. Toàn bộ Y phản ứng vừa hết 4,6 gam Natri. Đốt cháy hoàn toàn X thu được

A. nCO2 = nH2O    

B. nCO2 = 2nH2O             

C. 2 nCO2 = nH2O   

D. 3nCO2 = nH2O

Câu 43:

Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 72 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 67,2  gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 31,2  gam hỗn hợp kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của a

A. 3,60

B.  4,05

C. 3,90

D. 3,75.

Câu 44:

Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:

- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.

- Ytác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.

- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra .                  

X, Y, Z lần lượt là

A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4

B.  FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3

C. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2

D. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3

Câu 45:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl. 

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.

(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

A. (2), (4), (6).   

B.  (1), (3), (5).              

C. (1), (3), (4), (5).     

D. (2), (3), (4), (6).

Câu 46:

Khi thủy phân hết pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glyxyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure

A. 2   

B. 5   

C. 4   

D. 9

Câu 47:

Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là

A. 53,85%.     

B. 46,15%.        

C. 50,15%.     

D. 49,85%..

Câu 48:

Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2 và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127oC, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy

A. 225,000 kg

B. 156,250 kg

C. 216,000 kg

D.  234,375 kg

Câu 49:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là

A. 9,2 và 22,6

B. 23,4 và 13,8

C. 13,8 và 23,4

D. 9,2 và 13,8

Câu 50:

Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là

A.  0,65

B. 0,4

C. 0,6.           

D. 0,7.