15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dung dịch chất nào sau đây có môi trường kiềm?

A. H2SO4

B. NaOH

C. HCOOH 

D. KCl

Câu 2:

Ở điều kiện thường, Si tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây?

A. O2

B. Mg 

C.  F2

D. N2

Câu 3:

Trong hợp chất, các kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa

A. +4

B. +1

C. +2 

D.+3

Câu 4:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Mg

B. Ca 

C. Na 

D. Fe 

Câu 5:

Thành phần chính của quặng boxit là

A. K2O.Al2O3

B. 3NaF.AlF3

C. SiO2.2H20

D. Al2O3.2H2O

Câu 6:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Cu

B. S  

C. Fe2O3 

D. PbS 

Câu 7:

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

A. Cr2(SO4)3

B. Cr2O3

C. CrO3

D. K2CrO4 

Câu 8:

Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2,NO2,H2S. Để loại bỏ các khí này một các hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. NaCl

B. Ca(OH)2

C. HCl 

D. CaCl2

Câu 9:

Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức phân tử của X là

A. C4H6O2

B. C5H8O2

C. C3H6O2

D.C4H8O2

Câu 10:

Paracetamol hay acetaminophen là một thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Công thức cấu tạo của chất này được biểu diễn bởi hình vẽ sau đây: 

Số nguyên tử hiđro trong phân tử paracetamol bằng

A. 7

B.

C. 11 

D. 13

Câu 11:

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaHCO3

B. KOH

C. CH3COOH

D. HCl

Câu 12:

Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?

A. Tơ nitron

B. Tơ tằm

C. Tơ visco

D. Tơ nilon – 6

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam isoamyl axetat cần vừa đủ V lít O2 ( đktc). Giá trị của V là

A. 19,264

B. 19,040

C. 18,816

D. 19,152

Câu 14:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3, sau các phản ứng, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là

A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2

B.  Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2

C. AgNO3 và  Zn(NO3)2

D.  Fe(NO3)2 và AgNO3

Câu 15:

Cho 15,13 gam chất X có công thức phân tử C3H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 15,98 gam muối khan. Công thức X là

A. H2NC2H4COOH

B. HCOONH3C2H3

C. C2H3COONH4

D.H2NCH2COOCH3

Câu 16:

Lên men m kg tinh bột, thu được 5 lít dung dịch ancol etylic 46o . Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của m là

A. 4,05

B. 3,60

C. 3,24

D. 4,50

Câu 17:

Cho a mol P2O5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 2,5a mol Ca(OH)2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 11,64 gam rắn khan. Giá trị của a là

A. 0,02

B. 0,04

C. 0,06

D. 0,08

Câu 18:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí CO2 từ dung dịch HCL và CaCO3.

 

Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nướ và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

A. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaHCO3  bão hòa

B. dung dịch Na2CO3 bão hòa và dung dịch HNO3 đặc

C. dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc

D. dung dịch NaHCO3 bão hòa  và dung dịch HNO3 đặc

Câu 19:

Este E ( đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC:mH=8:1 . Thủy phân E bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thứ cấu tạo phù hợp của E là

A. 1.

B. 2. 

C. 3.

D. 4.

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các este thường ít tan trong nước và nhẹ hơn nước

B. Dầu mỡ bị ôi thiu khi để lâu ngày trong không khí

C. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch

D. Isoamyl axetat có mùi chuối chín

Câu 21:

Sục khí CO2 vào dung dịch chưa a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa phục thuộc vào số mol CO2 theo đồ thị sau:

Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là:

A. a + 2b = c + d

B.a + b = c + d

C. a + b = 2c + d

D. a + 2b = 2c + d

Câu 22:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi muối sau trong bình chân không: KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, AgNO3. Với muối nào thì tổng số mol khí thu được sau phản ứng ( giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác) có giá trị lớn nhất?

A. KNO3

B. Cu(NO3)2

C. Fe(NO3)2

D. AgNO3

Câu 23:

Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, khuấy đều, thu được dung dịch Z chứa hai chất tan và phần không tan T. Cho khí CO dư qua bình chứa T nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp E chứa tối đa

A. 3 đơn chất

B. 2 đơn chất và 2 hợp chất

C. 1 đơn chất và 2 hợp chất

D. 2 đơn chất và 1 hợp chất

Câu 24:

Cho dãy các chất sau: metyl format, đimetyl malonat, saccarozơ, glixerol, etanal, axit fomic, metanal, fructozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số O2 phản ứng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 25:

Từ hai chất X và Y thực hiện các phản ứng sau ( theo đúng tỉ lệ mol):

Các chất X, Y lần lượt là

A. CaCO3, NaHSO4

B.CaCO3, K2CO3

C. BaCO3, KHCO3

D. MgCO3, NaHCO3

Câu 26:

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(a)  Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).

(c)  Cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO3)2 ( dư).

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và BaCl2.

Sau các phản ứng, số thí nghiệm thu được hai kết tủa là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(a)  Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

(b) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 (dư) làm mất màu dung dịch KMnO4.

(c)  Cr2O3 là chất rắn có màu lục thẫm, tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH (loãng, dư).

(d) Dùng Na2CO3 để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu hoặc tính cứng toàn phần.

(e)  Dung dịch NH3 làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

(f)  Dùng dung dịch Fe(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D.

Câu 28:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi

32ºC

77ºC

118ºC

97,2ºC

Nhận xét  nào sau đây đúng?

A. Chất X là CH3COOC2H5

B. Chất Y là CH3CH2CH2OH

C. Chất Z là CH3COOH 

D. Chất T là  HCOOCH3

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 (dư), sau phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 81 gam. Mặt khác, hiđrat hóa anken X chỉ thu được tối đa một ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30:

Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rẵn X. Hòa tan X vào nước (dư), thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 ( đktc) vào Y, thu được 5,85 gam kết tủa. Hàm lượng SiO2 trong cát là

A. 75%.

B. 80%.

C. 90%. 

D. 96% .

Câu 31:

Cho a mol chất X có công thức phân tử C10H16O4 ( mạch hở) phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và 2a mol chất Z. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất T có tỉ khối so với Z là 0,7. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Chất X có bốn công thức cấu tạo thỏa mãn

B. Chất X phản ứng với H2  (Ni, tº) theo tỉ lệ mol 1: 1

C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y, thu được 4 mol CO2

D. Chất T làm mất màu nước brom ở điều kiện thường

Câu 32:

Từ chất X tiến hành các phản ứng sau: 

Số công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là:

A. 5

B. 6

C. 4

D. 2

Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn 8,148 gam hỗn hợp X gồm Al, MgO và Zn(NO3)2 trong V ml dung dịch  KHSO4 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 61,68 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp gồm hai đơn chất, có tỉ khối so với He là 2,5. Giá trị của V là

A. 360

B. 380

C. 400

D. 420

Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở ( đều tạo từ axit panmitic và axit oleic) cần vừa đủ 50,96 lít O2 ( đktc), thu được b mol CO2 và c mol H2O ( b – c = 0,1). Phần trăm khối lượng của triglixerit có phân tử khối lớn hơn trong X là

A. 34,02%.

B. 68,02% .

C. 67,35%. 

D. 34,72%.

Câu 35:

Tiến hành thí nghiệm với bốn chất khí X, Y, Z, T như hình vẽ:

 

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; bình (1) , (2), (3) lần lượt chứa lượng dư một trong các dung dịch: dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch brom. Các khí X, Y, Z, T lần lượt là

A. C2H2, H2S, C2H4, C3H8

B. C2H4, SO2, C3H4 (anlen), C2H6

C. C3H6 (propen), NO2, C4H6 (đivinyl), C2H6

D. C2H4, CO2, C2H2, CH4

Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch KHCO3 0,6M và Ca(HCO3)2 0,5M. Sau các phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 15,34 gam so với dung dịch ban đầu. Lọc tách kết tủa, thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào Y cho tới khi vừa có khí thoát ra thì thấy dùng hết 230 ml. Phần trăm khối lượng của Na trong X là

A. 12,27%.

B. 16,77%. 

C. 14,38%.

D. 18,29%.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO2 và C3H7NO4. Đun nóng m gam X trong dung dịch KOH ( dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hộp rắn Y và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được K2CO3; 8,064 lít CO2 ( đktc) và 3,78 gam H2O. Giá trị của m là

A. 18,69

B. 22,53

C. 21,57

D. 25,41

Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl(loãng, dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,25 gam rắn không tan. Cô cạn Y rồi cho hỗn hợp muối thu được phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 113,44 gam kết tủa. Mặt khác, hoàn tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 ( đặc, nóng, dư), thu được 5,04 lít SO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là

A. 20

B. 24

C. 28

D. 32

Câu 39:

Nung 12,72 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Mg(NO3)2 trong bình chân không, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp ký gồm NO2 và CO2. Cho Y tan hoàn toàn trong 200 gam dung dịch chứa 0,44 mol KHSO4 ( loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 64,94 gam muối sunfat trung hòa và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và CO2, có tỉ khối so với H2 là 16,75. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, khối lượng kết tủa tối đa thu được là 12,67 gam. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,72

B. 0,73

C. 0,74

D. 0,75 

Câu 40:

Cho X và Y (MX<MY ) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit trong phân tử, tạo từ glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn 24,83 gam hỗn hợp E gồm X, Y và hai este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 2,66 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và 35,13 gam hỗn  hợp Z gồm 5 muối. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3; N2; 14,112 lít CO2 ( đktc) và 13,95 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24,5

B. 26,5

C.  28,5

D. 29,5