15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là

A. propyl fomat

B. etyl axetat

C. metyl axetat

D. metyl acrylat

Câu 2:

Thủy phân 27,36 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75%. Axit hóa dung dịch sau phản ứng, sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dư) thu được lượng kết tủa là

A. 25,92 gam

B. 17,28 gam

C. 12,96 gam

D. 30,24 gam

Câu 3:

Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết trong phân tử của Y có số nguyên tử cacbon ít hơn Z một nguyên tử. Số nguyên tử hydro (H) có trong este X là

A. 6

B. 4

C. 8

D. 10

Câu 4:

Cho các chất sau: Cu, AgNO3, HCl, Na2CO3, Cl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 5:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:

Chất rắn X là

A. Na2CO3

B. NH4NO2

C. NaCl

D. NH4Cl

Câu 6:

Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với dung dịch HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là

A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước

B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn

C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2

D. nút ống nghiệm bằng bông khô

Câu 7:

Nguyên tử của nguyên tố X ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và có 6 electron ở lớp ngoài cùng. X là nguyên tố

A. 16S.

B. 9F.

C. 12Mg.

D. 17Cl.

Câu 8:

Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là

A. CH3COOCH=CH-CH3

B. CH3COOCH=CH2

C. HCOOCH3

D. HCOOCH=CH2

Câu 9:

Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào dưới đây

A. H2 (xt, to )

B. NaOH

C. HCl

D. AgNO3/NH3

Câu 10:

Khi bị bỏng bởi axit sunfuric đặc nên rửa nhanh vết bỏng bằng dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

A. Dung dịch NaHCO3

B. Nước vôi trong

C. Giấm ăn

D. Nước muối

Câu 11:

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí H2 khử oxit của kim loại Y (các phản ứng đều xảy ra). Hai kim loại X và Y lần lượt là

A. Zn và Ca

B. Mg và Al

C. Zn và Mg

D. Fe và Cu

Câu 12:

Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng là xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Hỏi dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó?

A. NaOH

B. NaCl

C. NH3

D. CH3COOH

Câu 13:

Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 +H2+Pb/PbCO3,toC  X +O2,xt PbCl2/CuCl2Y +O2/Mn2+  Z.

Trong đó: X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Vậy X và Z là

A. etilen và etanol

B. etan và axit axetic

C. etan và etanal

D. etilen và axit axetic

Câu 14:

Một hỗn hp X gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn Y. Nếu đốt cháy hết X thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hết Y được Na2CO3 và số mol CO2 tạo ra là:

A. 0,16

B. 0,15

C. 0,12

D. 0,18

Câu 15:

Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2

A. Cl2, Al, CO2, NaHCO3

B. H2SO4 loãng, CO2, NaCl, CuSO4

C. K2CO3, HCl, NaOH, KHCO3

D. NH4Cl, MgCO3, SO2, P2O5

Câu 16:

Cho dãy gồm các chất: Na, Mg, Ag, O3, Cl2, HCl, Cu(OH)2, Mg(HCO3)2, CuO, NaCl, C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, CH3ONa, CH3COONa. Số chất tác dụng được với dung dịch axit propionic (trong điều kiện thích hợp) là

A. 10

B. 11

C. 9

D. 8

Câu 17:

Cho các nhận định sau:

(1) Dùng dung dịch Br2 có thể nhận biết được các dung dịch anilin, phenol và glucozơ.

(2) Các amino axit có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.

(3) Các amin đều có tính bazơ nên dung dịch của chúng làm quì tím hóa xanh

(5) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.

(6) Khuyên các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường ăn nhiều nho chín để tăng cường thể tạng.

(7) Etylen glicol và glyxerol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.

Số nhận định đúng là.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 18:

X là α-amino axit, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm ‒COOH. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 223150m  gam muối. Nếu lấy 2m gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 2,72 m gam rắn. Khối lượng phân tử của X là

A. 103

B. 98

C. 117

D. 75

Câu 19:

Cho V lít hỗn hợp X gồm NH3 và N2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 10,15 vào 64 gam CuO đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn Y tác dụng vừa hết với 1,88 lít dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của V là

A. 11,20

B. 10,08

C. 8,96

D. 6,72

Câu 20:

X là hỗn hợp gồm Al và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí) m gam rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có H2 thoát ra và có 1,2 mol NaOH tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

A. 70,00

B. 88,88

C. 67,72

D. 112,24

Câu 21:

Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. X là dung dịch NaNO3

B. T là dung dịch (NH4)2CO3

C. Y là dung dịch KHCO3

D. Z là dung dịch NH4NO3

Câu 22:

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng

A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh

B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc

C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic

D. Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O

Câu 23:

Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX<MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O, Phần trăm số mol của X trong A là:

A. 20%

B. 80%

C. 40%

D. 75%

Câu 24:

Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:

 (1) X + 2NaOH to  X1 + X2 + 2H2O

(2) X1 + H2SO4  Na2SO4 + X3

(3) nX2 + nX4 to  Nilon-6,6 + 2nH2O

(4) nX3 + nX5 to  Tơ lapsan + 2nH2O

Nhận định nào sau đây là sai?

A. X có công thức phân tử là C14H22O4N2

B. X2 có tên thay thế là hexan-l,6-điamin

C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon

D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh

Câu 25:

Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. m gần nhất với:

A. 22,8

B. 5,6

C. 11,3

D. 28,2

Câu 26:

Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol).

(1) X + 2H2 Ni,to  Y

(2) X + 2NaOH to  Z + X1 + X2

Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở  không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?

A. X, Y đều có mạch không phân nhánh

B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2

C. X2 là ancol etylic

D. X có công thức phân t là C7H8O4

Câu 27:

X là hỗn hợp gồm Al và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71 % khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí, giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) m gam rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có H2 thoát ra và có 1,2 mol NaOH tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 89.

B. 112.

C. 70.

D. 68.

Câu 28:

Điện phân 100 ml dung dịch X gồm x mol AgNO3 và l,5x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Khi thời gian điện phân là t giây, khối lượng thanh catot tăng 19,36 gam. Khi thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,24 mol. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu là

A. 1,0 M

B. 1,2 M

C. 2,1 M

D. 1,8 M

Câu 29:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 1,7.

B. 2,1.

C. 2,4.

D. 2,5.

Câu 30:

X là chất hữu cơ đơn chức có vòng benzen và công thức phân tử CxHyO2, X không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất tan. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol khí CO2 và c mol H2O với  và . Phát biểu đúng là:

A. Dung dịch Y chứa hai muối với tỉ lệ khối lượng hai muối gần bằng 1,234

B. Chất X không làm mất màu nước brom

C. Công thức phân tử của X là C9H10O2

D. Chất X có đồng phân hình học

Câu 31:

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,08

B. 0,12

C. 0,10

D. 0,06

Câu 32:

Hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,87 mol H2SO4 loãng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?

A. 31,28

B. 10,8

C. 28,15

D. 25,51

Câu 33:

Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là

A. 22,7%

B. 15,5%

C. 25,7%

D. 13,6%

Câu 34:

Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 36,99

B. 27,40

C. 24,66

D. 46,17

Câu 35:

Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xp với cưng dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:

Giá trị của t là:

A. 8878 giây

B. 8299 giây

C. 7720 giây

D. 8685 giây

Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 18,68 gam hỗn họp X gồm Mg, MgCO3, Fe, FeCO3, Fe3O4 (trong đó nguyên tố Mg chiếm 3,854% về khối lượng) bằng m gam dung dịch HNO3 47,25% (đun nóng), thu được dung dịch Y (chỉ gồm các muối nitrat của kim loại) và 1,96 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu A, B, C(MA<MB<MC, có tỉ lệ mol nA:nB:nC=1:4:20 ). Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,284 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

A. 50

B. 71

C. 64

D. 74

Câu 37:

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α- amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

A. 9 và 51,95

B. 9 và 33,75

C. 10 và 33,75

D. 10 và 27,75

Câu 38:

X, Y, Z, T, là các dung dịch hoặc chất lỏng chứa các chất sau: anilin, metylamin, axit glutamic, alanin. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau:

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Quì tím

hóa đỏ

không đổi màu

không đổi màu

xanh

Dung dịch NaOH, đun nóng

dung dịch trong suốt

dung dịch trong suốt

dung dịch tách lớp

dung dịch trong suốt

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. metylamin, axit glutamic, alanin, anilin

B. axit glutamic, alanin, anilin, metylamin

C. alanin, axit glutamic, anilin, metylamin

D. axit glutamic, anilin, alanin, metylamin

Câu 39:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

(f) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Số thí nghiệm không thu được kết tủa là:

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:

A. 17,15%

B. 20,58%

C. 42,88%

D. 15,44%