15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nguyên tử X có hóa trị đối với H bằng 2 và hóa trị tối đa đối với O bằng 6. Biết X có 3 lớp electron. Tính Z của X

A. 15

B. 10

C. 16

D. 14

Câu 2:

Cho 6,76 gam Oleum H2SO4.nSO3 vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10ml dung dịch này trung hòa vừa đủ với 16ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 3:

Sục khí H2S lần lượt vào các dung dịch riêng biệt: NaCl, Pb(NO3)2, NH4NO3, FeCl3, CaCl2, CuSO4, FeCl2. Số trường hợp sinh ra kết tủa?

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 4:

Chất nào sau đây là monosaccarit?

A. Saccarozơ

B. Xenlulozơ

C. Amilozơ

D. Glucozơ

Câu 5:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n là lớp electron ngoài cùng)

A. ns2np2

B. ns1

C. ns2np1

D. ns2

Câu 6:

Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:

Các cấu hình electron không phải của kim loại là:

A. (2), (4).

B. (2), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (2), (3), (4).

Câu 7:

Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là

A. 6 cặp

B. 9 cặp

C. 7 cặp

D. 8 cặp

Câu 8:

Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:

A. 0,56 gam

B. 11,2 gam

C. 1,12 gam

D. 5,6 gam

Câu 9:

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong dung dịch là?

Câu 10:

Cho các nhận định sau:

1) Kim loại nhôm có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm;

2) Al2O­­3 là oxit lưỡng tính;

3) Kim loại nhôm có khả năng tác dụng với H2O ở điều kiện thường;

4) Corinđon là tinh thể Al2O3 trong suốt, không màu.

Số nhận định sai là:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 11:

Polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ

A. cao su buna

B. sợi bông

C. tơ nilon – 6

D. tơ tằm

Câu 12:

Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (iso-C5H11OH) có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đại 65%. Lượng dầu chuối thu được khi đun nóng 180g axit axetic và 176g ancol isoamylic là?

A. 253,5 gam

B. 600,0 gam

C. 400,0 gam

D. 169,0 gam

Câu 13:

Đốt cháy sắt trong khí clo dư thu được muối là

A. Fe3O4

B. FeCl2

C. FeCl3

D. FeCl2, FeCl3

Câu 14:

Cho các hợp chất hữu cơ sau: etyl axetat, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 15:

Tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng được với chất (hoặc dung dịch chất) nào sau đây?

A. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).

B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).

C. Dung dịch NaOH (đun nóng).

D. Dung dịch nước brom.

Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2).

(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn.

(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ.

(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra sorbitol.

(e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm –OH hemiaxetal.

Số phát biểu đúng là:

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 17:

Cho các chất: Cr2O3, CrO3, Cr(OH)3, Al, ZnO. Số chất có tính lưỡng tính là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 0,10

B. 0,06

C. 0,125

D. 0,05

Câu 19:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị gần nhất của m là

A. 10,259

B. 11,245

C. 14,289

D. 12,339

Câu 20:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời khối lượng thanh Fe giảm m gam. Giá trị của m là

A. 2,16 gam

B. 4,96 gam

C. 2,80 gam

D. 2,24 gam

Câu 21:

Cho các hợp chất sau: NaCl, CaCl2, MgCl2, AlCl3, KCl. Số hợp chất khi điện phân nóng chảy, thu được kim loại là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 22:

Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 83,29

B. 76,81

C. 70,33

D. 78,97

Câu 23:

X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện các thí nghiệm và có được kết quả ghi theo bảng sau:

 

Chất

X

Z

T

Y

Dung dịch Ba(OH)2, to

Có kết tủa

Không hiện tượng

Kết tủa và có khí thoát ra

Có khí thoát ra

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3

B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4

C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4

D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4

Câu 24:

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.

(8) Cho khí F2 vào nước nóng.

(9) Nhiệt phân Cu(NO3)2.

(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 7.

B. 6.

C. 9.

D. 8.

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Lấy 4,56 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được lượng muối là

A. 9,67 gam

B. 8,94 gam

C. 8,21 gam

D. 8,82 gam

Câu 26:

Để phản ứng hết 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dung 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là

A. 36,32 gam

B. 30,68 gam

C. 35,68 gam

D. 41,44 gam

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Để trung hòa 16,94 gam X cần 300ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 23,76 gam CO2 và 7,74 gam H2O. Phần trăm về số khối lượng của axit ađipic trong hỗn hợp X là

A. 34,5%.

B. 51,7%.

C. 38,8%.

D. 43,1%.

Câu 28:

Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 tác dụng vừa đủ với 245 gam dung dịch H2SO4 16% sau khi X tan hết thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ là 17,1599%. Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m là

A. 120

B. 105

C. 110

D. 125

Câu 29:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. X là tinh bột và T là ancol etylic

B. Z là axit gluconic và H là sobitol

C. P là ancol etylic và G là oxi đơn chất

D. X là xenlulozơ và Y là glucozơ

Câu 30:

Cho dãy các chất: Na2CO3, Al(OH)3, NaHCO3, NaAlO2, (NH4)2CO3, NaHSO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 31:

Cho các phương pháp sau:

(a) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt.

(b) Tráng kẽm lên bề mặt thanh sắt.

(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt thanh sắt

(d) Tráng thiếc lên bề mặt thanh sắt.

Số phương pháp được sử dụng để bảo vệ sự ăn mòn của kim loại sắt là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn 29,04 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước thu được dung dịch X và 4,032 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 được biểu diễn theo đồ thị nào sau đây là đúng?

A.

B.

C.

D.

Câu 33:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm mg và các oxit sắt (trong hỗn hợp X sắt chiếm 56% về khối lượng) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,74 mol HCl và 0,06 mol HNO3 thu được dung dịch Y và 1,792 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đúng 140ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua. Cho T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 110,51 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 15

B. 20

C. 25

D. 10

Câu 34:

Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1 : 1. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Nhận định nào sau đây là sai?

A. X cho được phản ứng tráng gương

B. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam

C. X tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 1

D. Trong phân tử của Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, không phân nhánh có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Đốt cháy hoàn toàn 23,52 gam X cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 23,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 25,56 gam muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,0 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là

A. 36,22%.

B. 36,73%.

C. 39,80%.

D. 33,67%.

Câu 36:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí Z. Hấp thụ hết Z vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2SO3 3M và NaOH 4M thu được dung dịch A chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3 với tỉ lệ mol 2 : 1. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa toàn bộ chất rắn B, nung nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp D gồm Fe và các oxit của Fe. Hấp thụ hết khí sinh ra vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 6,40

B. 7,28

C. 7,04

D. 6,72

Câu 37:

Cho 16,0 gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào 250ml dung dịch NaHCO3 2M và BaCl2 0,2M. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng giảm 13,85 gam so với dung dịch ban đầu. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi thoát ra 0,05 mol khí thì đã dùng V ml. Giá trị của V là

A. 350

B. 150

C. 250

D. 200

Câu 38:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và X tác dụng được với Na. Đốt cháy hết m gam X cần vừa đúng 0,15mol O2 thu được 0,26 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 120ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 11,38 gam so với ban đầu. Mặt khác đun nóng m gam X với 40ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A. Chưng cất dung dịch A thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về X?

A. X có tất cả 3 đồng phân cấu tạo

B. X không có đồng phân hình học

C. X tách nước tạo ra sản phẩm tham gia được phản ứng trùng hợp

D. X có 1 công thức cấu tạo oxi hóa tạo ra sản phẩm tham gia được phản ứng tráng gương

Câu 39:

Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và có khối lượng phân tử tăng dần. Đun nóng m gam X cần dùng 640ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của glyxin chiếm 32,77% về khối lượng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,4 mol O2, thu được 4,08 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là

A. 45,34%.

B. 35,58%.

C. 39,39%.

D. 37,78%.

Câu 40:

Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2. Cho Y vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung dịch Z và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z gần nhất với

A. 22%.

B. 14%.

C. 31%.

D. 26%.