15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Li

B. Cs

C. Be

D. Rb

Câu 2:

Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch FeCl2?

A. Cl2

B. Cu

C. HNO3

D. KOH.

Câu 3:

Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?

A. Lysin.

B. Valin

C. Glyxin

D. Axit glutamic

Câu 4:

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

A. Fe3+ 

B. Ag+

C. Cu2+

D. H+

Câu 5:

Chất nào sau đây là đồng phân của fructozơ?

A. Saccarozơ.

B. Xenlulozơ

C. Sobitol

D. Glucozơ.

Câu 6:

Khi điện phân nóng chảy NaCl, tại anot xảy ra:

A. sự khử Na+

B. sự oxi hóa Cl-

C. sự oxi hóa Na+

D. sự khử Cl-

Câu 7:

Cho 8,85 gam trimetylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

A. 14,175 gam.

B. 14,325 gam.

C. 14,025 gam.

D. 14,205 gam.

Câu 8:

Chất khí X tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu

A. NH3.

B. O3.

C. SO2.

D. H2S.

Câu 9:

Oxit kim loại nào sau đây bị H2, khử ở nhiệt độ thích hợp, tạo ra kim loại?

A. Al2O3

B. MgO

C. BaO

D. PbO

Câu 10:

Cho các chất: stiren, benzen, propilen, axetilen. Số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11:

Dãy nào sau đây gồm các ion ở nồng độ cao gây ô nhiễm nguồn nước?

A. Na+, Bb2+, PO43-

B. PO43-, NO3-, SO42-

C. Fe3+, NO3-, K+

D. SO42-, Na+, Hg2+

Câu 12:

Trộn 240 ml dung dịch HCl có pH =2 với 160 ml dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch có pH là

A. 2,7

B. 3,5

C. 6,0

D. 11,3

Câu 13:

Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

A. CH3COOH và CH3CHO

B. CH3COONa và C2H5OH

C. CH3COOH và C2H5OH

D. CH3COONa và CH3CHO

Câu 14:

Cho các polime: PVC, cao su lưu hóa, amilopectin, poli(metyl metacrylat), nilon-7. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 15:

Cho 2,88 gam Mg vào 200 ml dung dịch chứa FeCl2 0,3M và CuCl2 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 8,48

B. 6,24

C. 7,36

D. 8,00

Câu 16:

Cho chất X có công thức cấu tạo như sau:

 Tên thay thế (theo IUPAC) của X là:

A. 3-etyl-1-metylbutanal.

B. 2,3-đimetylpentanal.

C. 2-etyl-3-metylbutanal

D. 1,3-đimetylpentanal

Câu 17:

Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp X gồm 5,98 gam C2H5OH và 7,2 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất 80%, khối lượng este thu được là

A. 8,448 gam

B. 11,440 gam

C. 9,152 gam

D. 10,560 gam

Câu 18:

Cho ba dung dịch đựng riêng biệt trong ba lọ bị mắt nhãn: NH4Cl, KHCO3, (NH4)2SO4.  Để phân biệt ba dung dịch trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Ba(OH)2

B. HNO3

C. NaOH

D. KCl

Câu 19:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Câu 20:

Cho 12 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,688.

B. 1,795.

C. 3,360.

D. 2,016.

Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

(a) Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh.

(b) Crom(III) hiđroxit tan được trong dung dịch NaOH loãng.

(c) Crom bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

(d) Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh. Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần vừa đủ 3,36 lít O2 (đktc), thu được 2,34 gam nước. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X là

A. 21,74%.

B. 18,37%.

C. 20,00%.

D. 16,67%.

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.

B. Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.

C. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.

D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở đạng đơn chất.

Câu 24:

Ứng với công thức phân tử C7H6O3 có bao nhiêu nhất hữu cơ có vòng benzen và tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tối đa 1:2?

A. 3

B. 6

C. 9

D. 10

Câu 25:

Oxi hóa 6,9 gam ancol đơn chức, mạch hở X bằng CuO (dư) nung nóng, thu được anđehit Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24,84 gam Ag. Công thức của X là

A. CH3OH

B. C2H5OH

C. C3H7OH

D. C4H9OH

Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong thành phân hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(b) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

(c) Các hợp chất hữu cơ chỉ tồn tại trong cơ thể sống.

(d) Hóa học hữu cơ là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

 Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp a mol AgNO3 và b mol KNO3 trong bình kín, thu được hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau (giả sử khí NO2 sinh ra không tham phản ứng nào khác). Tỉ lệ a : b là                       

A. 1:2

B. 2:1

C. 3:2

D. 1:1

Câu 28:

Cho các phản ứng sau:

(a) Si+ 2F2  SiF4

(b) CaO+ H2O Ca(OH)2

(c) 2Al + 3Cl2 2AlCl3

(d) 2NO+ O2 2NO2

(e) 2Cr + 3S  Cr2S3

Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là:

A. 2

B. 3

C. 4 

D. 5

Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 17,28 gam este mạch hở X trong 240 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được7,44 gam ancol Y và m gam hỗn hợp rắn Z gồm hai muối. Hiệu khối lượng của hai muối trong m gam Z là

A. 3,12 gam

B. 4,80 gam

C. 1,44 gam

D. 6,24 gam

Câu 30:

Tiến hành các thí nghiệm như hình vẽ sau (các thí nghiệm được thực hiện trong cùng điu kiện):

Đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh nhất?

A. Cốc 1

B. Cốc 2

C. Cốc 3

D. Tốc độ ăn mòn là như nhau

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon không no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 23,9 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, dẫn 22 gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0, 68 mol. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 12

B. 13

C. 14 

D. 15

Câu 32:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Nước brom

Kết tủa trắng

Y

Quỳ tím

Quỳ tím hóa xanh

Z

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

T

Cu(OH)2

Có màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Phenol, glixerol, hồ tinh bột, lysin

B. Lysin, phenol, hồ tinh bột, glixerol

C. Phenol, lysin, hồ tinh bột, glixerol.

D. Phenol, lysin, glixerol, hồ tinh bột.

Câu 33:

Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C2H7NO2 và C2H8N2O4. Cho 17,75 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,9 gam muối và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ m, có tỉ khối so với H2 a. Giá trị của a là

A. 12,70

B. 13,75

C. 10,25

D. 11,30

Câu 34:

Sục khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol CO2 theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a:b là:

A. 1:2

B. 2:3

C. 3:2

D. 1:1

Câu 35:

Hỗn hợp E gồm hai tripeptit mạch hở X, Y (Mx < My) và chất béo Z; trong đó X và Y được tạo từ các amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH, Z được tạo từ axit panmitic và axit stearic. Thủy phân hoàn toàn 28,22 gam E trong dung dịch chứa 0,33 mol NaOH (vừa đủ), thu được 38,7 gam muối. Biết trong E, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 35,97%.

B. 43,41%.

C. 46,88%.

D. 50,35%.

Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ông nghiệm 2 - 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

Bước 2: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong 2 - 3 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thất khí CO2.

Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, thu được dung dịch có chứa hai loại monosaccarit.

(b) Mục đính chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4

(c) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết.

(d) Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh lam.

Số phát biu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4 

D. 1

Câu 37:

Dẫn 3,584 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp FeO và CuO nung nóng. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H SO4 đặc, nóng, dư, thu được 1,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Z. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dụng dịch KOH loãng dư, thu được 12,39 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,20.

B. 9,60.

C. 8,64.

D. 9,04.

Câu 38:

Đun nóng hoàn toàn chất hữu cơ mạch hở X (C6H10O5) với dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m1 gam muối khan của axit cacboxylic Y và m2 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam  Z, thu được 0,45 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phát biểu nào sau đây sai?

A. a mol X tác dụng tối đa 2a mol Na kim loại

B. Phân tử chất Y có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.

C. Chất Z có hai công thức cấu tạo thỏa mãn

D. Giá trị m bằng 22,2

Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 12,99 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong 270 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 27,94 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất, có tỉ khối so với He là 4,4. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 25,2 gam. Mặt khác, cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 82,89. 

B. 83,97

C. 85,05

D. 86,13.

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh và có tỉ lệ mol 2 : 3. Cho 20,88 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 7,616 lít O2 (đktc), thu được Na2CO3 và 18,32 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y là

A. 57,66%.

B. 65,52%.

C. 32,60%.

D. 63,88%.