15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
D. Fe.
Số nhóm –OH trong mỗi mắc xích của xenlulozơ là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Thành phần chính của quặng manhetit là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeS2.
D. FeCO3
Công thức chung của este đơn chức, mạch hở, có một liên kết π trong phần tử là
A. CnH2nO2 (n ≥ 3).
B. Cn H2n-2O2 (n ≥ 3).
C. CnH2n-2O2 (n ≥ 4).
D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
Hóa chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính chất cứng vĩnh cửu?
A. CaCl2.
B. KNO3.
C. Na3PO4
D. MgSO4.
Sự gia tăng nồng độ khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ của trái đất tăng lên?
A. CO2.
B. SO2.
C. CO.
D. N2.
Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH loãng, dư, thu được kết tủa trắng?
A. FeCl3.
B. Zn(NO3)2.
C. (NH4)2SO4.
D. MgCl2.
Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC6H5.
C. C2H3COOC2H5.
D. C6H5COOCH3.
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Propan-1,3-điol.
B. Saccarozơ.
C. Ancol etylic.
D. Triolein.
Cho 4,2 gam Si tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được V lít H2 (đktc).
Giá trị V là
A. 3,36.
B. 5,04.
C. 6,72.
D. 13,44.
Benzanđehit có công thức cấu tạo là
Trùng hợp monome nào sau đây thu được polime dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ?
A. Vinyl clorua.
B. Metyl metacrylat.
C. Acrilonitrin.
D. Buta-1,3-đien.
Cho 1 mol chất X phản ứng với dung dịch KOH (dư, đun nóng) thí số mol KOH phản ứng tối đa là 2 mol. Chất X có thể là
A. Gly-Ala-Val.
B. lysin.
C. axit glutamic.
D. metylamoni clorua.
Ứng với ông thức phân tử C3H8O có bao nhiêu chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam este đơn chức X, thu được 10,752 lít CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Khí amoniac không có tính chất nào sau đây?
A. Có mùi khai và xốc.
B. Ít tan trong nước.
C. Nhẹ hơn không khí.
D. Làm xanh giấy quì tím ẩm.
Đốt cháy hoàn toàn chất X, thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Chất X không thể là
A. amino axit.
B. ancol.
C. amin.
D. anđehit.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (2) xuất hiện kết tủa màu đen. Các chất Y, Z, T lần lượt là
A. Cl2, KHS, H2S.
B. SO2, KHS, H2S.
C. HCl, KHS, H2S.
D. HCl, KHSO3, SO2.
Cho m gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 5,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,5.
B. 9,0.
C. 13,5.
D. 18,0.
Cho phản ứng hóa học sau: KOH + HNO3 à KNO3 + H2O.
Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. Ba(OH)2 + H2SO4 à BaSO4 + 2H2O.
B. 2KHCO3 + H2SO4 à K2SO4 + 2CO2 + 2H2O.
C. 3KOH + Fe(NO3)3 à 3KNO3 + Fe(OH)3.
D. NaOH +HCl à NaCl +H2O.
Cho dãy các chất: toluene, etylamin, tristearin, phenol, alanine, etilen. Có bao nhiêu chất trong dãy là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,09 mol Al và 0,12 mol CuO trong khí trơ. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Giá trị của m là
A. 10,44.
B. 12,03.
C. 11,76.
D. 11,07.
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH à Na2CrO4 + NaBr + H2O
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của NaCrO2 là 2 thì hệ số của NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Cho peptit mạch hở X được tạo từ các amimo axit no, mạch hở, có không quá hai nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 10,29 gam X, thu được 1,68 lít N2 (đktc) và 24,03 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Thủy phân hoàn toàn a mol peptit mạch hở X cần 4a mol KOH trong dung dịch, thu được sản phẩm hữu cơ chỉ chứa muối cua Gly và Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được sản phẩm có chưa Val và đipeptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Hỗn hợp X gồm propilen, vinylaxetilen và hiđrocacbon mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (dư), sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Mặt khác, cho 33 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol AgNO3 phản ứng là
A. 0,6 mol.
B. 0,8 mol.
C. 1,0 mol.
D. 1,2 mol.
Tiến hành các phản ứng theo sơ đồ sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
X1 + CO2 +H2O à 2X2
2X2 + X3 à CaCO3 ↓ + X1 + 2H2O.
Hai chất X1 và X3 lần lượt là
A. BaCO3 và Ca(OH)2.
B. KHCO3 và Ca(OH)2.
C. K2CO3 và Ca(HCO3)2.
D. Na2CO3 và Ca(OH)2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(b) Nung nóng hỗn hợp tecmit.
(c) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3.
(d) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ.
Số thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đốt cháy một lượng Fe dư trong V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2, có tỉ khối so với He là 11,25, thu được 44,2 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong 550ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 209,57 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,064.
B. 10,752.
C. 5,376.
D. 16,128.
Hỗn hợp X gồm ankan Y và hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam X cần vừa đủ 8,12 lít O2 (đktc), thu được 0,57 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, H2O và CO2. Công thức phân tử của Y là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Tiến hành điện phân dung dịch X chưa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được ba khí thoát ra ở hai cực điện với thể tích bằng nhau (các thể tích khí đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Tỉ lệ a : b là
A. 1: 2.
B. 2 : 3.
C. 1 : 1.
D. 2 : 1.
Cho hai axit cacboxylic mạch hở X và Y (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn X hoặc Y bằng một lượng oxi vừa đủ, đều thu được số mol H2O gấp đôi số mol O2 đã phản ứng. cho 31,8 gam hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với 800ml dung dịch NaOH 1M (dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 51,2 gam rắn. Phần trăm khối lượng X trong Z là
A. 43,40%.
B. 28,93%.
C. 84,91%.
D. 56,60%.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Z |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
T |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Fructozơ, anilin, axit axetic, anbumin.
B. Anilin, fructozơ, anbumin, axit axetic.
C. Anilin, anbumin, axit axetic, fructozơ.
D. Anilin, fructozơ, axit axetic, anbumin.
Nhiệt phân hoàn toàn 27,09 gam hỗn hợp BaCO3 và Al(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp X,. Hòa tan hoàn toàn X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 7,02.
B. 7,80.
C. 6,24.
D. 9,36.
Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO4 và C3H7NO2. Cho 56,52 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối đều có phân tử khối nhỏ hơn 100 và 89,32 gam hỗn hợp Z gồm hơi nước và chất hữu cơ T. Biết tỉ khối củ T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Y là
A. 52,87%.
B. 30,14%.
C. 53,25%.
D. 31,39%.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loài kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua tương ứng.
(b) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố kali.
(d) Dung dịch axit nitric đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành màu vàng.
(e) Tất cả các ion kim loại đều không có tính khử.
Số phát biểu sai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,5% về khối lượng) trong dung dịch chứa a mol KNO3 và 0,43 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng thu được khi NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 740ml dung dịch KOH 1M, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa 101,14 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,38.
B. 0,40.
C. 0,42.
D. 0,44.
Cho X và Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo từ X, Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T cần vừa đủ 31,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 32,65 gam E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 39,3 gam muối và m gam ancol Z. Dẫn m gam Z vào bình đựng kali dư, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 7,5 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 17,61%.
B. 13,78%.
C. 16,54%.
D. 22,97%.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót dung dịch CuSO4 và ống thủy tinh hình chữ U, mực nước cách miệng ống chừng 2cm.
Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có kèm điện cực graphit.
Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có kèm điện cực graphit và một ống dẫn khí.
Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V).
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên mô tả sự điện phân sung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(b) Ở catot, ion Cu2+ bị khử tạo thành kim loại đồng.
(c) Ở anot, có khí H2 thoát ra tại ống dẫn khí.
(d) Trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng dần.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Nung hỗ hợp gồm Mg, Al và 0,08 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn X và 0,08 mol hỗn hợp NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch NaHSO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 86,11 gam muối trung hòa và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2 có tỉ khối so với He là 7,5. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 loãng, dư (đun nóng), thu được 161,02 gam kết tủa và thoát ra 224ml (đktc) khí duy nhất. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,0.
B. 1,3.
C. 2,0.
D. 2,7.