15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 5)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Be
B. Sr.
C. Cs.
D. Ca.
Dung dịch natri cromat có màu
A. vàng.
B. da cam.
C. xanh lam.
D. tím.
Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. KCl.
B. HClO3.
C. Ba(OH)2.
D. C3H5(OH)3 (glixerol).
Cho este X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. etyl propionat.
C. etyl axetat.
D. metylaxetat.
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ tằm.
B. Tơ olon.
C. Tơ visco.
D. Tơ xenlulozơ axetat.
Số oxi hóa của cacbon trong phân tử Al4C3 là
A. +4.
B. +3.
C. -3.
D. -4.
Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH, thu được C3H5(OH)3 và
A. C15H31COONa.
B. C17H31COONa.
C. C17H33COONa.
D. C17H35COONa.
Phân tử chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn?
A. CH3COOH.
B. C2H2.
C. CH3OH.
D. C2H4.
Công thức chung của ancol no, hai chức, mạch hở là
A. CnH2nO2 .
B. CnH2n+2O .
C. CnH2n-2O2 .
D. CnH2n+2O2 .
Kim loại no sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. W.
B. Li.
C. Hg.
D. Pb.
Cho m gam K tác dụng hết với H2O dư, thu được 1 lít dung dịch có pH = 12. Giá trị của m là
A. 0,39.
B. 0,78.
C. 3,90.
D. 7,80.
Trong tự nhiên, khí X được tạo thành khi có sấm sét. Ở điều kiện thường, khí X phản ứng với oxi trong không khí, tạo thành khí có màu nâu đỏ. Khí X là
A. N2.
B. CO2.
C. NO.
D. SO2.
Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được hai muối?
A. FeCO3.
B. Fe3O4.
C. Fe.
D. Fe(OH)3.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit fomic.
B. Metylamin.
C. Axit glutamic.
D. Phenol.
Cho các chất: CuCl2, P2O5, Zn(OH)2, CrO3, Si. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Thủy phân hoàn toàn 20,4 gam phenyl axetat trong 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 40,1.
B. 34,5.
C. 39,2.
D. 33,7.
Ngâm một lá kẽm nhỏ, tinh khiết trong ống nghiệm chứa dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra từ từ. Để bọt khí thoát ra nhanh hơn, có thể thêm vào ống nghiệm một vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. CuSO4.
B. MgCl2.
C. K2SO4.
D. NaCl.
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,2 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Phân tử khối của X là
A. 59.
B. 31.
C. 45.
D. 73.
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Tác nhân hóa học nào sau đây không gây ô nhiễm nguồn nước?
A. Các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+.
B. Các anion ở nồng độ cao.
C. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học.
D. Khí CFC thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol ZnO và 0,08 mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 3,54 gam so với dung dịch ban đầu. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,20 mol.
B. 0,22 mol.
C. 0,24 mol.
D. 0,26 mol.
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân NH4HCO3.
(b) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn).
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4.
(d) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Cr2(SO4)3 và NaCrO2.
B. CrSO4 và KCrO2.
C. Cr2(SO4)3 và Cr(OH)3.
D. Cr2(SO4)3 và KCrO2.
Hỗn hợp X gồm glyxin và alanin (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (2m - 17,4) gam muối. Giá trị của m là
A. 32,0.
B. 25,6.
C. 21,2.
D. 24,0.
Từ chất hữu cơ mạch hở X, thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
Phân tử khối của X là
A. 234.
B. 190.
C. 270.
D. 202.
Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ có nhiều trong mật ong và quả ngọt như xoài, dứa.
(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(e) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Tiến trình lên men 72 gam glucozơ, thu hoạch ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2, sinh ra vào 1,36 lít dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 71,04 gam chất tan. Hiệu suất quá trình lên men là
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2 có tỉ khối so với He là 3,875. Dẫn toàn bộ X đi qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 8 gam. Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 11,20.
C. 16,80.
D. 15,68.
Cho từ từ V ml dung dịch HCl 0,5M vào 120 ml dung dịch chứa NaOH 0,3M và Na2CO3 0,2M, thu được dung dịch X chứa ba muối. Cho từ từ X vào 75 ml dung dịch HCl 0,4M, sau phản ứng thu được 403,2 ml CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 72.
B. 80.
C. 88.
D. 96.
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, axetanđehit, etanol, axit axetic. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (°C) |
21 |
78,3 |
-75 |
118 |
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho từ từ 4a mol FeCl2 vào 800 ml dung dịch X chứa AgNO3 (dư) và HNO3. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol FeCl2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nồng độ mol của HNO3 trong dung dịch X là
A. 0,15M.
B. 0,20M.
C. 0,25M.
D. 0,30M.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit E, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,18 mol. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được 38,79 gam triglixerit Y. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được glixerol và hỗn hợp muối khan Z (gồm C15H31COOK và C17HyCOOK). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 68,9%.
B. 68,5%.
C. 35,1%.
D. 68,7%.
Điện phân m gam dung dịch Cu(NO3)2 28,2% với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, sau một thời gian, thu được dung dịch X. Cho 14 gam bột Fe vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), 13,92 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y có khối lượng 156,28 gam. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 150.
B. 160.
C. 170.
D. 180.
Cho các thao tác tiến hành thí nghiệm như sau:
(a) Xuyên một đầu sợi dây thép qua miếng bìa hoặc nút bấc.
(b) Lấy sợi dây thép nhỏ cuộn thành hình lò xo.
(c) Khi mẫu diêm đã cháy được một nửa, đưa từ từ dây thép nhỏ có mẫu diêm đang cháy vào lọ chứa đầy khí oxi.
(d) Kẹp chặt phần thân của một que diêm vào đoạn dây thép đã cuộn thành lò xo.
(e) đốt cháy phần đầu que diêm.
Thứ tự phù hợp (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành thí nghiệm đốt cháy sắt trong khí oxi là
A. (b), (a), (e), (c), (d).
B. (d), (b), (a), (e), (c).
C. (b), (a), (d), (e), (c).
D. (a), (d), (b), (c), (e).
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Cu(NO3)2 trong 100 gam dung dịch H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm 0,03 mol NO và 0,01 mol H2. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư (đun nóng), thu được 13,67 gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít (đktc) khí duy nhất. Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong Y là
A. 5,46%.
B. 7,28%.
C. 9,10%.
D. 10,92%.
Hỗn hợp E gồm ba peptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 52,8 gam E trong dung dịch chứa 0,7 mol KOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F gồm các muối của Gly, Ala, Val, trong đó muối của Gly chiếm 51,657% phần trăm về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 55,44 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn nhất trong E là
A. 46,59%.
B. 35,61%.
C. 17,80%.
D. 69,89%.
Nung 99,3 gam hỗn hợp Z gồm Al, Fe và FexOy trong khí trơ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn T. Chia T thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 5,04 lít H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn phần hai trong 3,2 lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 218,55 gam muối và thoát ra 5,6 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng của FexOy trong 99,3 gam Z là
A. 69,6 gam.
B. 72,0 gam.
C. 64,0 gam.
D. 61,9 gam.
Cho hai este X, Y đều no, mạch hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp E gồm X và Y trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,12 gam hỗn hợp T gồm ba chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 0,07 mol Na2CO3; 0,21 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49.
B. 74.
C. 68.
D. 32.