15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit bằng dung dịch NaOH luôn thu được chất nào sau đây?

A. Etylen glycol.

B. Ancol etylic.

C. Natri axetat.

D. Glixerol.

Câu 2:

Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản suất cao su buna?

A. Isopren.

B. Đivinyl.

C. Anlen.

D. Butilen.

Câu 3:

SiO2 tan được trong dung dịch

A. HF.

B. HCl.

C. H2SO4.

D. H3PO4.

Câu 4:

Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử yếu nhất?

A. Mg.

B. Al.

C. Na.

D. Ag.

Câu 5:

Chất nào sau đây không làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

A. K2CO3.

B. K3PO4.

C. HCl.

D. NaOH.

Câu 6:

Công thức hóa học của phèn chua là

A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

B. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 7:

Trong bảng tuần hoàn của nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z=26) thuộc nhóm

A. IIA.

B. VIIIB.

C. VIB.

D. VIIIA.

Câu 8:

Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch và đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế một số nhiên liệu gây ô nhiễm môi trường.

A. Khí hiđrô.

B. Khí butan.

C. Than đá.

D. Xăng, dầu.

Câu 9:

Kim loại Cr tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây thu được hợp chất crom(II)?

A. Cl2, t0.

B. H2SO4  (loãng, nóng).

C. O2, t0.

D. HNO3 ((đặc, nóng).

Câu 10:

Chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với axetilen?

A. Metan.

B. Etilen.

C. Benzen.

D. Đimetyl ete

Câu 11:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch natri phenolat, thu được phenol?

A. CH3COOK.

B. NaCl.

C. CO2.

D. Na2CO3.

Câu 12:

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

Câu 13:

Cho 4,8 gam vinyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, khối lượng muối thu được là

A. 5,60 gam.

B. 6,72 gam.

C. 4,20 gam.

D. 5,88 gam.

Câu 14:

Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa là

A. BaCO3.

B. Fe(OH)2.

C. Al(OH)3.

D. Fe(OH)3.

Câu 15:

Khối lượng xenlulozơ trinitrat sản xuất được khi cho 100kg xenlulozơ tác dụng với axit nitric dư (hiệu suất 80%) là

A. 146,7 kg.

B. 128,3 kg.

C. 183,3 kg.

D. 137,5 kg.

Câu 16:

Cho m gam mỗi amino axit sau phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M: glyxin, alanin, lysine, axit glutamic. Với amino axit nào thì thể tích dung dịch NaOH cần dùng có giá trị lớn nhất?

A. Glyxin.

B. Alanin.

C. Lysin.

D. Axit glutamic.

Câu 17:

Hấp thụ hoàn toàn 336ml CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,06M và NaOH 0,02M. Sau phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 2,364.

B. 2,561.

C. 1,970.

D. 2,167.

Câu 18:

Cho dãy các chất: anilin, phenol, trimetylamin, axit fomic, axit aminoaxetic. Số chất trong dãy làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 19:

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Từ X có thể điều chế trực tiếp được Y bằng một phản ứng. Este Z không thể là

A. etyl axetat.

B. vinyl axetat.

C. metyl propionat.

D. metyl axetat.

Câu 20:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 7,8 gam Zn và 4,05 gam Al trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 57,03 gam muối và thoát ra 1,26 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z là

A. NO.

B. NO2.

C. N2.

D. N2O.

Câu 21:

Trong phòng thí nghiệm, để chứng minh tính chất của muối X, người ta tiến hành thí nghiệm như hình dưới đây.

Biết rằng hỗn hợp Y gồm hai chất khí Z và T (MZ<MT). Các chất X, Z, T lần lượt là

A. NH4HCO3, NH3, CO2.

B. (NH4)2CO3 CO2, NH3.

C. NH4Cl, N2, HCl.

D. NH4Cl, NH3, HCl.

Câu 22:

Có hai cốc (1) và (2) đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Đặt hai cốc lên hai đĩa cân, thấy cân ở vị trí cân bằng. Cho a mol chất X vào cốc (1) và a mol chất Y vào cốc (2), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cân ở vị trí cân bằng. Hai chất X và Y lần lượt là

A. K2CO3 và KHCO3.

B. Na và Al(OH)3.

C. CaCO3 và KHCO3.

D. Fe và CaO.

Câu 23:

Trong công nghiệp, để thu được Al2O3 từ hỗn hợp gồm quặng boxit (Al2O3.2H2O), Fe2O3, SiO2, người ta lần lượt dùng:

A. dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư), dung dịch HCl (loãng, dư), rồi nung nóng.

B. dung dịch NaOH (loãng, dư), khí CO2 dư, rồi nung nóng.

C. dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư), dung dịch H2SO4 (loãng, dư), rồi nung nóng.

D. dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư), khí CO2 dư, rồi nung nóng.

Câu 24:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

+Cl2 FeCl3 +XNaOHchân khôngt0 T

Hai chất X và T lần lượt là

A. và FeO.

B. Fe và FeO.

D. FeO và Fe2O3.

Câu 25:

Dẫn a mol khí CO đi qua m gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) nung nóng. Sau một thời gian, thu được 18,72 gam hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 40,23 gam muối và thoát ra 4,704 lít H2 (đktc). Giá trị của a là

A. 0,30.

B. 0,32.

C. 0,34.

D. 0,36.

Câu 26:

Hòa tan 44,3 gam hỗn hợp X gồm Ca, CaC2, Al và Al4C3 vào nước (dư), sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z trong suốt, chỉ chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 34,16 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là

A. 66,5.

B. 62,1.

C. 57,6.

D. 61,2.

Câu 27:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Fructozơ, lòng trắng trứng, sacarozơ, anilin.

B. Fructozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.

C. Glucozơ, lòng trắng trứng, xenlulozơ, anilin.

D. Glucozơ, lòng trắng trứng, sacarozơ, anilin.

Câu 28:

Cho dãy các chất: H2NC3H5(COOCH3)2, ClH3NCH2COOH, (CH3NH3)2CO3, ρ -HCOOC6H4OH, ρ - HCOOC6H4CH2OOCH. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa với 2 mol NaOH là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 29:

Tiến hành thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:

(a) Cho ure vào nước.

(b) Dẫn khí NH3 vào bình chứa khí hiđro clorua.

(c) Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.

(d) Cho một ít bột sắn vào dung dịch axit sunfuric 98%.

(e) Cho từng giọt dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl axetat có phản ứng trùng hợp.

(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.

(c) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen.

(d) Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.

(e) Glicogen có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 31:

Cho sơ đồ phản ứng sau

(1) C6H12O6 (glucozơ) → X + Y;

(2) X + O2 → Z + T;

(3) Y + T → (C6H10O5)n + O2;

(4) X + Z → P + T;

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất P là etyl axetat.

B. Ở nhiệt độ thường, chất Y tan tốt trong chất T.

C. Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất Z.

D. Đốt cháy hoàn toàn chất Z, thu được Y và T.

Câu 32:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 49,98 gam hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl (loãng, nóng, dư), thu được 6,384 lít H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

A. 70%.

B. 72%.

C. 75%.

D. 80%.

Câu 33:

Hỗn hợp E gồm este no, đơn chức, mạch hở X và amino axit Y có công thức H2NCnH2nCOOH. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,3 mol ancol etylic và hỗn hợp muối M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 27,6 gam K2CO3 và 0,9 mol hỗn hợp N2, CO2 và H2O. Giá trị của n là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn 6,85 gam hỗn hợp Y gồm Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X và thoát ra a mol khí H2. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.

Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là

A. 87,425 gam.

B. 89,350 gam.

C. 88,995 gam.

D. 85,475 gam.

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 19,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào m gam dung dịch H2SO4 10,78% và HCl 10,95%, thu được dung dịch Y chỉ chứa 42,645 gam muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 5,75. Giá trị của m là

A. 150.

B. 160.

C. 170.

D. 180.

Câu 36:

Cho ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được 96,6 gam hỗn hợp muối của glyxin và alamin. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 32,5.

B. 33,0.

C. 33,5.

D. 34,0.

Câu 37:

Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức trong 100g dung dịch NaOH 10% (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và a gam hỗn hợp F gồm bốn chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được Na2CO3, CO2 và 4,77 gam H2O. Biết tổng số nguyên tử của hai este là 25. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong a gam F là

A. 5,80 gam.

B. 6,96 gam.

C. 8,12 gam.

D. 9,24 gam.

Câu 38:

Điện phân dung dịch chứa 42,62 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, có màng ngăn, có hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 1,568 lít (đktc) khí thoát ra ở anot. Cho m gam Fe (dư) vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+) và (m+0,12) gam kim loại. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

A. 2702.

B. 3088.

C. 3474.

D. 3860.

Câu 39:

Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:

1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.

2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.

3. Mở nắp lọ đựng oxi.

4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.

6. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.

Thứ tự hợp lí (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.

B. 2, 1, 3, 4, 6, 5.

C. 2, 1, 3, 4, 5, 6.

D. 3, 1, 2, 4, 5, 6.

Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 43,56 gam hỗn hợp X gồm Mg, CuO, Fe3O4 và FeCO3 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 22,04% về khối lượng) vào 960 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, NO và CO2, có tỉ khối so với H2 là 18,5. Cho Y phản ứng tối đa với 1,77 lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 48 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của CuO trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24.

B. 26.

C. 28.

D. 30.