151 Bài tập Đồ thị Hóa Học cực hay có đáp án (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nhttừ dung dch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghim cha dung dch Al2(SO4)3. Đthbiu din sphthuộc khối lượng kết ta theo thể ch dung dch Ba(OH)2 như sau:

Giá trcủa V2 : V1 nào sau đây là đúng?

 

A. 7:6.         

B. 4:3.       

C. 6:5.           

D. 5:4.

Câu 2:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là?

A.  23,06    

B. 30,24 

C.  21,48 

D.  22,79

Câu 3:

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là 

A. 19,70. 

B. 39,40. 

C. 9,85. 

D. 29,55. 

Câu 4:

Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.

+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.

Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

 

A. 8,9. 

B. 15,2.       

C. 7,1. 

D. 10,6.

Câu 5:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Xác định tỉ lệ x: y?

A. 1: 3.

B. 4: 3.

C. 1: 1.

D. 2: 3.

Câu 6:

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau: 

Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,029

B. 0,025

C. 0,019

D. 0,015. 

Câu 7:

Cho từ từ dung dich HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2, số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên.

Tỉ lệ a : b tương ứng là

A. 7 : 4

B. 9 : 5. 

C. 4 : 9.

D. 4 : 7.

Câu 8:

Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42–  và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. 62,91gam

B. 49,72 gam.

C. 46,60 gam

D. 51,28 gam.

Câu 9:

Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 

A. 44,06.

B. 39,40.

C. 48,72.

D. 41,73

Câu 10:

Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

 

A. 51,08%.                        

B. 42,17%.        

C. 45,11%.                  

D. 55,45%. 

Câu 11:

Sục khí CO2 vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:

Giá trị của V

A. 300.

B. 250

C. 400.

D. 150.

Câu 12:

Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên.

Mối quan hệ giữa a, b là 

A. b = 0,24 – a. 

B. b = 0,24 + a.

C. b = 0,12 + a.    

D. b = 2a. 

Câu 13:

Sục khí CO2 lần lượt vào V1 ml dung dịch NaAlO2 1M và V2 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây:

 Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là

 

A. 3 : 8.

B. 2 : 1.

C. 3 : 4.

D. 4 : 2.

Câu 14:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

          - Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không màu.

          - Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu.

          - Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5).

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng? 

A. V1 = V2 = V3.    

B. V1 > V2 > V3

C. V3 < V1 < V2

D. V1 = V2 > V3.

Câu 15:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

          (1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.

          (2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất.

          (3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.

          (4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.

          (5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là 

A. 4.

B. 5

C. 2.

D. 3

Câu 16:

Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.

- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 

 

Giá trị của x là

A. 0,57.

B. 0,62.

C. 0,51.

D. 0,33.

Câu 17:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

          (1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí.

          (2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí.

          (3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí.

Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây là đúng?

A. V1  > V2  > V3

B. V1 = V3 > V2.

C. V1  > V3 > V2

D. V1 = V3 < V2.

Câu 18:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

          (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

          (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

          (c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

          (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư.

          (e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

          (f) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai  muối là 

A. 4.

B. 6

C. 3

D. 5

Câu 19:

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Tỉ lệ của a : b bằng

A. 1 : 3.

B. 3 : 4.       

C. 7 : 3

D. 4 : 3.

Câu 20:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của (a – b) là 

A. 20,15.

B. 18,58.     

C. 16,05.

D. 14,04.

Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 m (gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl V (ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Giá trị của a là:

A. 14,40 gam

B. 19,95 gam.

C. 29,25 gam

D. 24,60 gam

Câu 22:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al2(SO4)3 có nồng độ C (mol/l). Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol OH- được biểu diễn như đồ thị sau:

Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là:

A. 30 ml

B. 80 ml

C. 60 ml.

D. 45 ml

Câu 23:

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị. Tỉ lệ a : b là:

A. 4 : 3.

B. 2 : 3.       

C. 1 : 1

D. 2 : l.

Câu 24:

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/l và Al2(SO4)3 b mol/l . Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.

Tỉ số a/b gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 1,7.

B. 2,3

C. 2,7.

D. 3,3.

Câu 25:

Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x trong đồ thị trên là:

 

A. 2,4 mol

B. 3,0 mol

C. 3,2 mol

D. 3,6 mol

Câu 26:

Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Tỉ lệ a : b là:

 

A. 2 : 1

B. 5 : 2.       

C. 8 : 5.

D. 3 : l.

Câu 27:

Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là: 

 

A. 42,46%.

B. 64,51%.

C. 50,64%.

D. 70,28%.

Câu 28:

Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào V ml dung dịch AlCl3 1,2M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như sau:

 

Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:

A. 4,68 gam

B. 6,24 gam

C. 7,8 gam

D. 9,36 gam

Câu 29:

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị. Giá trị của x (tính bằng mol) là:

 

A. 0,66

B. 0,82.       

C. 0,96.

D. 1,00.

Câu 30:

Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 và NaOH thu được kết quả như hình bên. Giá trị của b là:

 

A. 0,24 mol

B. 0,28 mol

C. 0,4 mol.

D. 0,32 mol