151 Bài tập Đồ thị Hóa Học cực hay có đáp án (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho m gam Al tác dụng với V ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa vào số mol Ba(OH)2 như sau:

 

Giá trị của y gần nhất với:

A. 93

B. 70

C. 58

D. 46,5.

Câu 2:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: 

 

A. 0,12.

B. 0,14.       

C. 0,15.

D. 0,20.

Câu 3:

Hòa tan hết m gam hỗn họp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục CO2 vào X thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị dưới đây:

 

Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với:

A. 12,0%.

B. 10,0%.

C. 8,0%.

D. 9,0%.

Câu 4:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)như sau:

 

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,7.        

B. 2,1

C. 2,4.       

D. 2,5.

Câu 5:

Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

 

A. 55,45%.

B. 45,11%.

C. 51,08%. 

D. 42,17%.

Câu 6:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH– được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là 

A. 5,44 gam 

B. 4,66 gam 

C. 5,70 gam 

D. 6,22 gam 

Câu 7:

Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa số mol CO2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

 

 

A. 30,45%

B. 32,4%

C. 25,63%

D. 40,5%

Câu 8:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau:

Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

 

A. 5,40.

B. 5,45.

C. 5,50

D. 5,55.

Câu 9:

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:

Giá trị của m và x lần lượt là   

A. 72,3 gam và 1,01 mol

B. 66,3 gam và 1,13 mol

C. 54,6 gam và 1,09 mol 

C. 78,0 gam và 1,09 mol

Câu 10:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: 

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH (ảnh 1)

Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại? 

A. 2,24  4,48

B. 2,24  V  6,72

C. 2,24  V  5,152

D. 2,24  V  5,376

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:

 

Giá trị của x gần nhất với

A. 1,6.

B. 2,2.

C. 2,4

D. 1,8.

Câu 12:

Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

A. 51,08%.

B. 42,17%.

C. 45,11%. 

D. 55,45%.

Câu 13:

Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của y trên đồ thị là

A. 0,028

B. 0,014

C. 0,016.

D. 0,024.

Câu 14:

Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x và a lần lượt là 

A. 102,6 và 0,4 

B. 102,6 và 0,6 

C. 136,8 và 0,6 

D. 136,8 và 0,4 

Câu 15:

Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch A chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A, đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào số mol NaOH thêm vào như sau:

Giá trị của m là 

A. 4,05. 

B. 8,10.       

C. 5,40. 

D. 6,75. 

Câu 16:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Giá trị của a là      

A. 0,03.      

B. 0,06. 

C. 0,08. 

D. 0,30. 

Câu 17:

Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;

- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2

A. V1 = V2

B. V1 = 10V2.

C. V1 = 5V2

D. V1 = 2V2.

Câu 18:

Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là

A. 41,25%.

B. 68,75%.

C. 55,00%. 

D. 82,50%.

Câu 19:

Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên

Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,30 và 0,30

B. 0,30 và 0,35.

C. 0,15 và 0,35

D. 0,15 và 0,30.

Câu 20:

Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:

Giá trị của a là 

A. 8,10. 

B. 4,05. 

C. 5,40. 

D. 6,75

Câu 21:

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và X lần lượt là

A. 72,3 gam và 1,01 mol 

B. 66,3 gam và 1,13 mol 

C. 54,6 gam và 1,09 mol 

D. 78,0 gam và 1,09 mol

Câu 22:

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của (x + y) gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,059.

B. 0,045

C. 0,079.    

D. 0,055.

Câu 23:

Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là:     

A. 0,15.

B. 0,18

C. 0,12

D. 0,16.

Câu 24:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp A12(SO4)3 và A1Cl3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau :

 

Tổng giá trị của x + y là :

 

 A. 0,9

B. 1,2.

C. 1

D. 1,1

Câu 25:

Cho từ từ dung dịch  vào dung dịch H2SO4có chứa đồng thời b mol  và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau: Giá trị của a là 

A. 0,325.

B. 0,375

C. 0,400.

D. 0,350.

Câu 26:

Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp chưa đồng thời Al2(SO4)3 và Na2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau

 

Giá trị của a là?

A. 0,40

B. 0,45

C. 0,48

D. 0,50

Câu 27:

Điện phân 400ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.

 Giá trị trên đồ thị là

 

 

 

A. 3600

B. 1200

C. 1800

D. 3000

Câu 28:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tổng (x + y + z) là

 

A. 0,9.

B.  2,0.

C. 1,1.

D. 0,8.

Câu 29:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên dưới:

Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy:

A. không có hiện tượng gì xảy ra.

B. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc.

C. có xuất hiện kết tủa màu đen.       

D. có xuất hiện kết tủa màu trắng.

Câu 30:

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là

A. 72,3 gam và 1,01 mol

B. 66,3 gam và 1,13 mol 

C. 54,6 gam và 1,09 mol 

D. 78,0 gam và 1,09 mol