151 Bài tập Đồ thị Hóa Học cực hay có đáp án (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sư phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Giá trị nào của mmax là đúng?

A. 158,3

B. 181,8.

C. 172,6.

D. 174,85.

Câu 2:

Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M như sau:

Giá trị của x :

A. 900

B. 300

C. 800

D. 400

Câu 3:

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và K2O trong nước dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch HCL vào Y thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị.

 

Giá trị của m là:

A. 18,24

B. 20,38

C. 17,94

D. 19,08

Câu 4:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al2(SO4)3 và y mol H2SO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x + y là?

A. 0,3

B. 0,2

C. 0,4

D. 0,35

Câu 5:

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3X (mol/1) và Al2(SO4)3y (mol/1). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: 

Giá trị của x + y là?

A. 0,07

B. 0,06

C. 0,04

D. 0,05

Câu 6:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được V1 lít khí không màu.

Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu.

Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được V3 lít khí (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5)

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?

A. V1 = V2 = V3.   

B. V1 > V2 > V3.

C. V3 < V1 < V2.   

D. V1 = V2 > V3.

Câu 7:

Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,1M vào 300ml dung dịch Ba(AlO2)2 x mol/lít. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị sau:

 

Giá trị của x là:

A. 0,04

B. 0,05.

C. 0,06.

D. 0,07

Câu 8:

Sục khí CO2 vào dung dịch chưa a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa phục thuộc vào số mol CO2 theo đồ thị sau

Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là 

A. a + 2b = c + d  

B. a + b = c + d

C. a + b = 2c + d  

D. a + 2b = 2c + d

Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn 6,43 gam hỗn họp X gồm Al, K và K20 vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 2,576 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.

 

Giá trị của a là

A. 380.

B. 400.

C. 420.

D. 440.

Câu 10:

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 x mol/lit. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V lít) theo đồ thị sau:

 

Giá trị của x là

A. 0,14

B. 0,16

C. 0,18

D. 0,20

Câu 11:

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol KHSO4, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau. 

 

Tỉ lệ a:b là

A. 1:1 

B. 2:3

C. 1:2

D. 2

Câu 12:

Cho từ từ a mol Ba vào m gam dung dịch A12(SO4)3 19%. Khối lượng dung dịch sau phản ứng phụ thuộc vào số mol Ba theo đồ thị sau:

 

Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,35.

B. 0,40.

C. 0,45

D. 0,50.

Câu 13:

Sục khí CO2 vào dung dịch chứa V ml dung dịch Ba(OH)2 0,06 M. Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol CO2 theo đồ thị sau:

Giá trị của V là

A. 500.

B. 600.

C. 700.        

D. 800

Câu 14:

Có 3 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.

Trọn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.

Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng? 

A. V2 = 2V1

B. 2V2 = V1

C. V2 = 3V1

D. V2 = V1

Câu 15:

Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa a mol HCl và b mol CrCl3, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.

Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 1

B. 2 : 2.

C. 2 : l.        

D. 3 : 2.

Câu 16:

Hòa tan hoàn toàn 24 ,69 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 4,704 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào Y, khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thê tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị sau:

 

Phần trăm khối lượng của đơn chất Al trong X là

A. 4,37%.

B. 5,47%.

C. 6,56%.

D. 7,65%.

Câu 17:

Cho 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M vào dung dịch chứa KHCO3 và Na2CO3. Sau phản ứng, lọc tách kết tủa, thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch HCl 0,1M vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.

 

Giá trị của m là

A. 2,182

B. 1,798

C. 1,862.     

D. 2,054.

Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn 6,85 gam hỗn hợp Y gồm Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X và thoát ra a mol khí H2. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.

 

Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là

A. 87,425 gam

B. 89,350 gam

C. 88,995 gam

D. 85,475 gam.

Câu 19:

Sục khí CO2 vào 500 ml dung dịch X chứa KOH và Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol CO2 theo đồ thị sau:

 

Dung dịch X có pH là    

 

A. 12,90.

B. 12,78.     

C. 12,60

D. 12,68.

Câu 20:

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và HCl. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) theo đồ thị sau:

Giá trị của a là

A. 41,94

B. 37,28

C. 46,60.

D. 32,62.

Câu 21:

Cho từ từ 4a mol FeCl2 vào 800 ml dung dịch X chứa AgNO3 (dư) và HNO3. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol FeCl2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

 

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nồng độ mol của HNO3 trong dung dịch X là

 

A. 0,15M

B. 0,20M.

C. 0,25M

D. 0,30M.

Câu 22:

Nhiệt phân hoàn toàn 27,09 gam hỗn hợp BaCO3 và Al(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp X,. Hòa tan hoàn toàn X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị của a là

A. 7,02.

B. 7,80.

C. 6,24

D. 9,36.

Câu 23:

Sục khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol CO2 theo đồ thị sau

 

Tỉ lệ a:b là:

A. 1:2

B. 2:3

C. 3:2

D. 1:1

Câu 24:

Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,2M vào dung dịch chứa Ba(AlO2) 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị sau: 

 

A. 13,21

B. 12,43

C. 11,65

D. 13,98

Câu 25:

Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.

 

Tỉ lệ a : b là

A. 5 : 3.

B. 2 : 3.

C. 3 : 4

D. 3 : 2.

Câu 26:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Gọi V là tổng thể tích khí (đktc) thoát ra ở cả hai điện cực. Quá trình điện phân được mô tả theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là:

A. 2 : 5

B. 1 : 3

C. 3 : 8

D. 1 : 2