160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Hoạc cực hay có lời giải chi tiết(P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

(a)  Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.

(b) Thành phần chính của superphotphat kép gồm Ca(H2PO4)2.

(c)  Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ.

(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 2:

Công thức hóa học của clorua vôi là

A. Ca2Cl.

B. CaOCl2 .

 C. CaOCl.

D. CaCO3.

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thành phần chính của quặng manhetit là Fe3O4. 

B. Cho Fe vào dung dịch NaOH thu được khí H2. 

C. Cho Na vào dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu. 

D. Các kim loại Zn, Al, Na đều chỉ được đều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Câu 4:

Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tốc độ phản ứng tăng khi.

A. Giảm thể tích dung dịch H2SO4 4M xuống 1 nửa.

B. Dùng dung dịch H2SO4 6M thay cho dung dịch H2SO4 4M.

C. Tăng thể tích H2SO4 lên gấp đôi.

D. Dùng dung dịch H2SO4 2M thay cho dung dịch H2SO4 4M.

Câu 5:

Chất nào sau đây là amin bậc 3?

A. Anilin

B. CH3NHCH3

C. C3H7NH2

D. (CH3)3N.

Câu 6:

Cho m gam Na và Al vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 10,4.

B. 10,0.

C. 8,85.

D. 12,0.

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thành phần chính của quặng đôlomit là CaCO3 và MgCO3.

B. Có thẻ dùng dung dịch HCL làm mềm nước cứng tạm thời.

C. Dung dịch NaHCO3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

D. Thạch cao sống có thành phần là CaSO4.H2O.

Câu 8:

Cho các chất sau: etilen (1), propen (2), but-2-en (3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5). Các chất khi cộng nước(H+, t0) cho ra 1 sản phẩn duy nhất là

A.(1), (2), (3).

B.(1), (3), (5).

C.(1), (3), (4).

D.(1), (4), (5).

Câu 9:

Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Glyxin thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 19,04.

B. 25,12.

C. 23,15.

D. 20,52.

Câu 10:

Chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hai muối là:

A. CH3OOC-COOCH3

B. CH3COOCH2CH2-OOCH.

C.CH3OOC-C6H5.

D. CH3COOCH2-C6H5.

Câu 11:

Hỗn hợp M chứa một anken và baa min no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 9,24

B. 8,96.

C. 11,2.

D. 6,72.

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O, bền ở nhiệt độ thường

B. CaCO3 là nguyên liệu được dùng trong ngành công nghiệp gang thép.

C. Công thức hóa học của phèn chua là NaAl(SO4)2.12H2O.

D. Các kim loại Na và Ba đều khử được nước ở điều kiện thường

Câu 13:

Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (3), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Câu 14:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.

(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

(3) Sục khí CO2( dư) vào dung dịch Na2SiO3.

(4) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2

(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al(SO4)3.

(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là:

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được (m+9,72) gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 1,86.

 B. 1,55.

C. 2,17.

D. 2,48.

Câu 16:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ không minh họa phản ứng nào sau đây?

A. Zn + 2HClZnCl2 +H2

B. Al4C3 + 12HCl4AlCl3 +3CH4

C. Al4C3 + 12HCl4AlCl3 +3CH4

D. NH4Cl + NaOHNH3 +H2O + NaCl

Câu 17:

Cho dãy các chất sau: H2N-CH2-COONa, C6H5NH2 (anilin), ClH3NCH2-COOC2H5, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 18:

Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời b mol KAlO2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:

Giá trị của a là:

A. 0,325.

B. 0,375.

C. 0,400.

D. 0,350.

Câu 19:

Cho dãy các polime sau: Polietilen; xenlulozơ; nilon-6,6; amilozơ; ninlon-6; tơ nitron; polibutađien; tơ visco. Số polime tổng hợp trong dãy là:

A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 20:

Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cô cạn Y thu được 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là:

A. 0,08.

B. 0,07.

C. 0,06.

D. 0,05.

Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 3,875 mol O2, sinh ra 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Cho 21,45 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

A. 0,025.

B. 0,05.

C. 0,065.

D. 0,04.

Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch loãng chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, Cr, Cr2O3, Si, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng với dung dịch X là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 23:

Hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C2H4, C3H6 và một axit đơn chức, mạch hở không no có chứa một liên kết  trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,56 gam hỗn hợp X cần dùng 0,5 mol O2 thu được 0,52 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit trong X gần nhất với?

A. 60%.

B. 70%.

C. 85%.

D. 75%.

Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al(OH)4].

(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(5) Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.

(6) Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn (kết tủa) không tan là:

A. 2 

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 25:

Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2O. K2O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2(đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là:

A. 26,15.

B. 24,55.

C. 28,51.

D. 30,48.

Câu 26:

Cho các chất: axit fomic, natri fomat, amoni fomat, axit acrylic, axetanđehit, but-1-in. Số chất tác dụng với AgNO3/NH3 có phản ứng tráng gương là:

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27:

Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2.

(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magie.

(3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.

(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).

(6) Các nguyên tố có 1e, 2e hoặc 3e lớp ngoài cùng (trừ Hiđro và Bo) đều là kim loại.

Số nhận định đúng:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 28:

Hỗn hợp E chứa peptit X (Gly-Ala-Val), peptit Y(Gly2AlaVal), peptit Z (GlyAlaVal3). Thủy phân hết 43,56 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T bằng lượng không khí vừa đủ (20%O2; 80% N2) sản phẩm cháy thu được có chứa 9,98 mol N2; 35,88 gam K2CO3. Phần trăm số mol của Y trong E gần nhất với?

A. 67%.

B. 33%.

C. 42%.

D. 30%.

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe3O4 (0,02 mol), FeCl2 và Fe(NO3)2 trong 560ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3 tham gia phản wungs thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với?

A. 107,6.

B. 98,5.

C. 110,8.

D. 115,2.

Câu 30:

Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở (MX< MY < MZ, phân tử Y có bống nguyên tử cacbon). Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm ha muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2 mol O2, thu được Na2CO3 và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng X trong E là:

A. 29,17%.

B. 56,71%.

C. 46,18%.

D. 61,08%.

Câu 31:

X, Y là hai este đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ khối so với oxi bằng 3,325. Đun nóng 21,28 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai muối lag hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA< MB) và 11,76 gam hỗn hợp hai ancol. Tỉ lệ a:b gần nhất là:

A. 0,8.

B. 0,6 .

C. 1,2.

D.1,3.

Câu 32:

Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacsbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,906 gam E với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là:

A. 57,24%.

B. 56,98%.

C. 65,05%.

D. 45,79%.

Câu 33:

Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở và phân nhánh được tạo bởi từ các ancol đều no, đơn chức; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn 30,81 gam X cần dùng 0,135 mol H2 (xúc tác Ni,t0) thu được hỗn hợp Y gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối và 15,0 gam hỗn hợp gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,705 mol O2 thu được CO2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là:

A. 14,3%.

B. 39,1%.

C. 7,1%.

D. 24,6%.

Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.

(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.

(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.

(5) Cho dung dịch HCl vào nước Giaven.

(6) Cho Ag tác dụng với O3.

(7) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ.

Số thí nghiệm thu được đơn chất là:

A. 7

B. 5

C. 8

D. 6

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm một este của glyxin có dạng H2NCH2COOR (R là gốc hiđrocacbon no, mạch hở) và một muối amoni của axit cacboxylic có dạng R’COONH4 (R’ là gốc hiđrocacbon no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 20,82 gam X cần dùng 0,885 mol O2, thu được 1,71 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 0,24 mol hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 24,87.

B. 21,03.

C. 21,72.

D. 23,97.

Câu 36:

Este X có công thức phân tử C10H18O4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất).

Nhận định nào sau đây là sai ?

A. Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.

B. X4 là hexametylenđiamin

C. Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được 6 mol CO2 và 4 mol H2O

D. Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.

Câu 37:

Nung nóng 40,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,16 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y có chứa 97,68 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Phần trăm khối lượng Fe3O4 tham gia phản ứng nhiệt nhôm là:

A. 66,7%.

B. 75,0%.

C. 58,3%.

D. 25,0%.

Câu 38:

Cho 12,48 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO có tỉ lệ mol 1:1 vào 200ml dung dịch chứa H2SO4 0,45M và HCl 2M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I=5A trong thời gian 7720 giây, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Hiệu suất điện phân đạt 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là:

A. 18,62 gam.

B. 19,16 gam.

C. 18,44 gam.

D. 19,08 gam.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7.12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là:

A. 24,91%.

B. 16,61%.

C. 14,55%.

D. 21,83%.