160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tử M là:

A. Na.

B. K.

C. Ne.

D. F.

Câu 2:

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của:

A. NH4H2PO4 và KNO3.

B. (NH4)2HPO4 và KNO3.

C. (NH4)3PO4 và KNO3.

D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.

Câu 3:

Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ, người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?

A.Cát.

B. Lưu huỳnh.

C.Than.

D. Muối ăn.

Câu 4:

Người ta thu oxi bằng cách đẩy nước, là do:

A.Khí oxi nhẹ hơn nước.

B. Khí oxi khó hóa lỏng.

C. Khí oxi tan nhiều trong nước.

D. Khí oxi ít tan trong nước.

Câu 5:

Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?

A.2.

B. 1.

C. 3.

D.4.

Câu 6:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

B. Các kim loại kiềm đều có một electron ở lớp ngoài cùng.

C. Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

D. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.

Câu 7:

Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan được trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:

A. Zn.

B. Fe.

C. Cr.

D. Al.

Câu 8:

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm:

A. Giấm ăn.

B. Kiềm.

C. Dung dịch HCl.

D. Nước.

Câu 9:

Crom và sắt tác dụng với chất nào sau đây để tạo ra hợp chất có mức oxi hóa +2?

A. O2.

B. HNO3.

C. HCl.

D. Cl2.

Câu 10:

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:

A. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.

B. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.

C. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng.

D. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.

Câu 11:

Hợp chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ?

A. Axit ascorbic (C6H8O6).

B.Naphtalen (C10H8).

C. Saccarozơ (C12H22O11).

D. Canxi cacbonat (CaCO3).

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaOH, tạo ra muối và nước.

B. Phân tử phenol có nhóm –OH.

C. Phân tử phenol có vòng benzen.

D. Phenol có tính bazơ.

Câu 13:

Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (ký hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật…Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là:

A. CH3COOH.

B. HCOOH.

C. C6H5COOH.

D. (COOH)2.

Câu 14:

Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì…có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là:

A.(C6H12O6)n.

B. (C12H22O11)n.

C. (C6H5OH)n.

D. (C12H24O12)n.

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử.

B. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

C. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê…xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza.

D. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.

Câu 16:

Hỗn hợp X gồm vinyllaxentilen và hidro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí X (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2 trong CCl4. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:

A. 38,08.

B. 7,616.

C. 7,168.

D. 35,84.

Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và ­Al(OH)­ bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75 gam dung dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lit H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 16,95.

B. 17,40.

C. 222,75.

D. 223,2.

Câu 18:

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với số dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 19:

Những mệnh đề nào sau đây là sai?

A. Khi thay đổi trật tự các gốc - amino axit trong phân tử peptit sẽ dẫn đến có các đồng phân peptit.

B. Trong phân tử peptit mạch hở nếu có n gốc - amino axit thì sẽ có (n-1) liên kết peptit.

C. Các peptit thường ở thể rắn, dễ tan trong nước.

D. Nếu phân tử peptit có chứa n gốc - amino axit thì sẽ có số đồng phân là n!.

Câu 20:

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.

B. Cho a mol anđehit đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc thì luôn thi được 2a mol Ag.

C. Các chất có công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Phản ứng tráng bạc dùng để phân biết glucozơ và saccarozơ.

Câu 21:

Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Hòa tan hoàn toàn một nửa lượng rắn X vào nước thu được dung dịch Z. Sục toàn bộ khí Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T. Khối lượng muối trong dung dịch T là:

A.100 gam.

B. 0 gam.

C. 81 gam.

D. 50 gam.

Câu 22:

Cho 0,15 mol CH3COOC2H5 vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn dụng dịch thu được chất rắn chứa m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 17,5.

B. 12,3.

C. 14,7.

D. 15,7.

Câu 23:

Cho các dung dịch: KOH, Ba(HCO3)2, Ca(OH)2, HCl, KHCO3, BaCl2 phản ứng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là:

A. 9.

B. 8.

C. 7.

D. 6.

Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp 3 este đều no, đơn chức, mạch hở cần dùng V lít O2 (đktc), thu được 11,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của V là:

A. 4,256.

B. 4,704.

C. 5,376.

D. 3,584.

Câu 25:

Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, thu được 77,36 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 320.

B. 240.

C. 280.

D. 260.

Câu 26:

Cho dãy các chất sau: etilen, vinylaxetilen, phenol, axit fomic, axit metacrylic, axetanđehit, ancol anylic, anlen, toluen, axit acrylic, etan, cumen. Số chất có trong dãy làm mất màu dung dịch nước Br2 là:

A. 8.

B. 9. 

C. 7.

D. 10.

Câu 27:

Nhúng thanh Cu vào 200ml dung dịch gồm HCl 0,6M và FeCl3 xM, sau một thời gian thu được dung dịch X; đồng thời khối lượng thanh đòng giảm 3,84 gam. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu có khí thoát ra. Tiếp tục điện phân với thời gian 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy thanh catot ra lau khô, cân lại thấy khối lượng tăng 10,56 gam. Giá trị của x là:

A. 0,60.

B. 0,75.

C. 0,80.

D. 0,90.

Câu 28:

Trong các thí nghiệm sau:

(1)Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(3) Cho tinh thể KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.

(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O3 tác dụng với dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.

(8) Cho khí F2 vào nước nóng.

(9) Nhiệt phân Cu(NO3)2.

(10) Sục khí clo vào dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

A. 7.

B. 6.

C. 9.

D. 8.

Câu 29:

Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol); Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,04 mol); Cl- (0,02 mol); HCO­3- (0,12 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:

A. Là nước mềm.

B. Có tính cứng vĩnh cửu.

C. Có tính cứng toàn phần

D. Có tính cứng tạm thời.

Câu 30:

Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 0,38M khuấy kĩ hỗ hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dưu dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 21,44.

B. 22,20.

C. 21,80

D. 22,50.

Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.

2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr­3+ thành Cr.

3. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

4. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa thành thành .  

5. CrO3 là một oxit axit.

6. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối Cr3+.

Số phát biểu đúng là:

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 32:

X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3OH, HCHO, HCOOH, NH3 và các chất được ghi vào bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (0C)

64,7

-19,0

100,8

-33,4

pH (dung dịch nồng độ 0,001M)

7,0

7,0

3,47

10,12

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Y là NH3.

B. Z là HCOOH.

C. T là CH3OH.

D. X là HCHO.

Câu 33:

Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X , thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là:

A. 124.

B. 117.

C. 112.

D. 120.

Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.

(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.

(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứ Fe3O4 nung nóng.

(4) Điện phân nóng chảy NaCl.

(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(6) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.

Số thí nghiệm thu được kim loại là:

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Câu 35:

Cho 100 gam dung dịch axit fomic tác dụng tối đa với m gam K, sau phản ứng thu được 41,664 lít khí H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của dung dịch axit fomic là:

A. 42,78%.

B. 71,12%.

C. 54,28%.

D. 85,56%.

Câu 36:

Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở (đều chứa C, H, O) và có cùng phân tử khối là 60. Cả ba chất đều phản ứng với Na giải phóng H2. Khi oxi hóa X (có xúc tác thích hợp) tạo ra X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Y tác dụng được với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z lần lượt là:

A. (CH3)2CHOH, CH3COOH, HCOOCH3.

B. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, HOCH2CHO.

C. (CH)CHOH, HCOOCH3, HOCH2CHO.

D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3OC2H5.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm 2 ancol và 3 ete. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,272 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) đung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm 2 anđehit. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 69,12 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 8,08.

B. 7,52.

C. 10,32.

D. 10,88.

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,3 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp X gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O2, thu được Na2CO3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là:

A. 32,8%.

B. 39,3%.

C. 42,6%.

D. 52,5%.

Câu 39:

Hỗn hợp R gồm hai peptit X, Y có số liên kết peptit liên tiếp nhau, đều mạch hở và tạo nên từ glyxin, alanin, valin. Đốt cháy hoàn toàn 65,99 gam R thu được hiệu số mol CO2 và H2O là 0,225 mol. Mặt khác, 65,99 gam R tác dụng hết với 900ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được chât rắn T (có số mol muối glyxin bằng số mol muối valin). Đốt cháy hoàn toàn T thu được tổng số mol CO2 và H2O là 5,085 mol. Phần trăm khối lượng của peptit có số mol ít hơn trong R là:

A. 53,19%.

B. 42,54%.

C. 47,64%

D. 46,92%.

Câu 40:

Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm hai đơn chất không màu. Biết các khí đo ở đktc và tỉ khối của B so với hiđrô nằng 7,5. Tổng khối lượng muối trong dung dịch A là:

A. 154,65 gam.

B. 152,85 gam.

C. 156,10 gam.

D. 150,30 gam.