160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (P3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A.C2H5OH và CH3-O-CH2-CH3.
B.CH3-O-CH3 và CH3-CHO.
C.CH3-CH2-CHO và CH3-CHOH-CH3.
D.CH2=CH-CH2OH và CH3-CH2-CHO.
Thành phần chính của quặng photphorit là:
A.CaHPO4.
B.Ca3(PO4)2.
C.Ca(H2PO4)2.
D.NH4H2PO4.
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A.Tơ nitron.
B.Poli(etylen-terephtalat).
C.Tơ visco.
D.Tơ nilon-6,6.
Cho phản ứng sau X + Y à Z. Lúc đầu nồng độ chất X là 0,4 mol/lít. Sau khi phản ứng 10 giây thì nồng độ chất X là 0,2 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là:
A.0,02 mol/lít.s.
B.0,03 mol/lít.s.
C.0,04 mol/lít.s.
D.0,05 mol/lít.s.
Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây:
Nhận xét nào sau đây sai?
A.T là oxi.
B.Z là hiđrocacbon.
C.Y là cacbon đioxit.
D.X là clo.
Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl- , SO42-. Chất được dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là
A.BaCl2.
B.NaHCO3.
C.Na3PO4.
D.H2PO4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khi được thải ra khí quyển, Freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2.
(d) Moocphin và cocain là chất ma túy.
Số phát biểu đúng là :
A.2.
B.4.
C.3
D.1.
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khi H2 (đktc). Giá trị của m là:
A.8,4.
B.9,6.
C.10,8.
D.7,2.
Cho CH3COOC2H5 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là:
A.C2H5COONa và CH3OH.
B.C2H5OH và CH3COOH.
C.CH3COOH và C2H5ONa.
D.CH3COONa và C2H5OH.
Ở nhiệt độ không đổi, nếu tăng áp suất thì hệ cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận?
Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) và ancol etylic (C2H5OH), ta có thể dùng thuốc thử là:
A.Dung dịch NaCl.
B.Kim loại Na.
C.Nước brom.
D.Quỳ tím.
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, H2SO4 đặc nguội, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
A.4.
B.1.
C.2.
D.3.
Khi đun nấu thức ăn, nếu củi được chẻ nhỏ thì quá trình cháy xảy ra nhanh hơn. Vậy người ta đã dựa vào yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ phản ứng?
A.Nồng độ.
B.Nhiệt độ.
C.Diện tích tiếp xúc.
D.Áp suất.
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, CH3COOH, H2NCH2COONa, CIH3N-CH2COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là:
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Tiến hành thí nghiệm với các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol (C6H5OH). Kết quả được ghi được bảng sau:
Thuốc thử |
X |
T |
Z |
Y |
(+): Phản ứng (-): Không phản ứng |
Nước Br2 |
Kết tủa |
Nhạt màu |
Kết tủa |
(-) |
|
Dd AgNO3/NH3,t0 |
(-) |
Kết tủa |
(-) |
Kết tủa |
|
Dd NaOH |
(-) |
(-) |
(+) |
(-) |
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là:
A. Glucozơ, anilin, phenol, fructozơ.
B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.
C. Phenol, fructozơ, anilin, Glucozơ.
D. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là:
A.228.75 và 3,0.
B.228,75 và 3,25.
C.200 và 2,75.
D.200 và 3,25.
Cho dãy các chất KHCO3, KHSO4, Cr(OH)3, CH3COONH4, Al, Al(OH)3, Cr(OH)2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:
A.4.
B.3.
C.5.
D.6.
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2,5a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?
A.Dung dịch X không làm chuyển màu quỳ tím.
B.Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được a/3 mol kết tủa.
C.Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
D.Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A.Nước cứng làm cho xà phòng ít bọt, giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
B.Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử (CO, H2…) để khử oxit sắt thành kim loại sắt.
C.Cho kim loại Fe (dư) vào dung dịch AgNO3 chỉ thu được muối Fe2+.
D.Kim loại cứng nhất là crom, kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,0 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,1 mol brom. Giá trị của a là:
A.0,20.
B.0,15.
C.0,30.
D.0,10.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCL bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(3) Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(5) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A.5.
B.3.
C.2.
D.4.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg và Fe trong 200ml dung dịch AgNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1,2M. Sau khí phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 30,08 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 20,8 gam rắn khan. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:
A.61%.
B.57%.
C.75%.
D.65%.
Cho các phát biểu sau:
(11) K2Cr2O7 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(22) Kim loại Al và Cr đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ.
(33) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi hóa mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh photpho,…
(44) Crom là chất cứng nhất.
(55) Hợp chất crom (VI) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(66) Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều có tính chất lưỡng tính.
Tổng số phát biểu đúng là:
A.3.
B.5.
C.2.
D.4.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearate và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Giá trị của m là:
A.45,6.
B.45,8.
C.45,7.
D.45,9.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
b) Cho dung dịch NaOH (loãng,dư) vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và FeCl3.
c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
d) Cho nước cứng tạm thời vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A.1.
B.4.
C.2.
D.3.
Cho các phát biểu sau:
(11) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin.
(22) Xenlulozơ là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(33) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
(44) Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được axit gluconic.
(55) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi dễ chịu.
Tổng số phát biểu đúng là:
A.5.
B.2.
C.3.
D.4.
Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư được 7,5 gam kết tủa.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng được 8,5 gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A.18,2750.
B.16,9575.
C.15,1095.
D.19,2375.
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.35,96%.
B.32,65%.
C.37,86%.
D.23,97%.
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O2; 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A.8.
B.7.
C.5.
D.6.
Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6, C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần lượt là:
A.0,5 và 0,3.
B.0,6 và 0,3.
C.0,5 và 0,8.
D.0,5 và 0,4.
Cho các chất sau K2Cr2O7, Na2CO3, Fe3O4, FeCl2, Cu, AgNO3, Fe(NO3)2, Al(OH)3.
Số chất tác dụng với dung dịch HCl là (điều kiện thích hợp):
A.4.
B.6.
C.5.
D.7.
Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
B.Chỉ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn X.
C.Phân tử X có 3 nhóm –CH3.
D.Chất Y không làm mất màu nước brom.
Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng:
A.12.
B.1.
C.13.
D.2.
Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam hỗn hợp X chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 15,87 gam X cần dùng 0,105 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 375 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A.23,190.
B.23,175.
C.23,400.
D.20,040.
Hòa tan hết 20,48 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, MgCO3 trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 3 muối trung hòa có khối lượng 84,63 gam và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2, H2 (trong đó có 0,06 mol H2). Tỉ khối của Y so với He bằng 7,45. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, thu được 160,77 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, thu được 195,57 gam kết tủa. Phần trăm về số mol của N2O trong hỗn hợp khí Y là:
A.29,5%.
B.20,0%.
C.30,0%.
D.44,3%.
Hỗn hợp X gồm peptit mạch hở Y và este Z (CnH2nO2). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,91 mol O2 sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư thu được 82,0 gam kết tủa. Nếu đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 380 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A.38,12.
B.34,72.
C.36,20.
D.33,64.
Hòa tan 64,258 gam hỗn hợp rắn gồm Cu(NO3)2.5H2O và NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi, sau một thời gian thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm đi 18,79 gam so với dung dịch X. Cho 10 gam Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn T gồm 2 kim loại, đồng thời thoát ra 1,568 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí màu nâu đỏ (đktc), màu nâu đậm dần trong không khí, tỉ khối hơi của Z so với H2 là 129/7. Giá trị của m là:
A.5,928.
B.6,142.
C.4,886.
D.5,324.
Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1: 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng lên 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.71%.
B.79%.
C.57%.
D.50%.
Nung nóng 20,88 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam, thu được m gam chất rắn không tan. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối nitrat của kim loiaj và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 87,72 gam muối khan. Giá trị của m là:
A.10,80.
B.10,56.
C.8,64.
D.14,40.
Hỗn hợp X chứa hai este mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-6O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 4,975 mol O2. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,4 mol X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư (đun nóng) thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với oxi bằng 1,75. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:
A.25,36%.
B.24,45%.
C.22,59%.
D.28,32%.