160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về amino axit?

A. Dung dich aminoaxit luôn đổi màu thành quỳ tím.

B. Là hợp chất hữu cơ đa chức.

C. Hầu hết ở thể rắn, ít tan trong nước.

D. Amino axit tồn tại trong thiên nhiên thường là α-amino axit.

Câu 2:

Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi icon Cu2+ là:

A. 1,4 gam.

B. 4,2 gam.

C. 2,1 gam.

D. 2,8 gam.

Câu 3:

Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là

A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Xenlulozơ

D. Glucozơ.

Câu 4:

Chất nào sau đây có liên kết ion?

A. SO2.

B. HCl.

C. K2O

D. CO2.

Câu 5:

Cho dãy các chất: metyl metacrylat, triolein, sccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 6:

Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử suy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là

A. 1,176 lít.

B. 2,016 lít.

C. 2,24 lít.

D. 1,344 lít.

Câu 7:

Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm Cu, Cr, Fe nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,8 gam hồn hợp X. để tác dụng hết với các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị V là:

A. 0,15.

B. 0,16.

C. 0,2.

D. 0,1.

Câu 8:

Có ba mẫu hợp kim có cùng khối lượng: Al-Cu, Cu-Ag, Mg-Al. Dùng chất nào sau đây để có thể phân biệt ba mẫu hợp kim trên?

A. KOH.

B. HCl.

C. HNO3.

D. H2SO4.

Câu 9:

Cho các phát biểu:

(11) Protein phản ứng màu biure với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.

(22) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo.

(33) Lực bazơ của amin bậc hai luôn lớn hơn amin bậc một.

(44) Protein đầu là chất lỏng ở điều kiện thường.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 10:

X có công thức phân tử C2H7O2N. Biết X vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của X là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 11:

Cho dãy các chất: axit axetic, natri axetat, axit fomic, phenol. Số chất trong dãy tác dụng với NaOH trong điều kiện thích hợp là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 12:

Để pha loãng H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây?

A.Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.

B. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.

C. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.

D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều

Câu 13:

Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

A. FeCl3.

B. CuCl2, FeCl2.

C. FeCl2, FeCl3

D. FeCl2.

Câu 14:

Chất có phản ứng với dung dịch Br2

A. Ancol benzylic.

B. Alanin.

C. Metylamin.

D. FeCl2.

Câu 15:

Trường hợp nào sau đây tạo hợp chất Fe(II)?

A. Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

B. Đốt dây sắt trong bình đựng khí Cl2

C. Nhúng thanh sắt vào dung dịch AgNO3 dư.

D. Cho bột Fe vào dung dịch HNO3.

Câu 16:

Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, H2SO4 đặc nóng. Sau khi phản ứng kết thúc lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hợp muối sắt(II)?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 17:

Dãy kim loại tan hoàn toàn trong H2O ở điều kiện thường là

A. Fe, Na, K.

B. Ca, Ba, K.

C. Ca, Mg, Na.

D. Al, Ba, K.

Câu 18:

Có bốn ống thí nghiệm cùng thể tích, mỗi ống đựng một trong bốn khí sau (không theo thứ tự): O2, H2S, SO2 và HCl. Lật úp từng ống nghiệm và nhúng vào các chậu nước thì kết quả thu được như các hình vẽ dưới đây:

Vậy các bình a, b, c và d lần lượt chứa các khí

A. O2, H2S, HCl, và SO2.

B. HCl, SO2, O2, và H2S.

C. H­2S, HCl, O2 và SO2

D. SO2, HCl, O2 và H2S.

Câu 19:

Cho m gam hỗ hợp dung dịch X gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y ( có tỉ khối so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,8.

B. 7,4.

C. 9,2.

D. 8,8.

Câu 20:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

Câu 21:

Gluxit nào sau đây được gọi là đường mía?

A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

C. Glucozơ.

D. Frutozơ.

Câu 22:

Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?

A.Dung dịch HCl.

B. Dung dịch HNO3 đặc nguội.

C. Dung dich HNO3 loãng.

D. Dung dịch H2SO4.

Câu 23:

Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác, oxit của X bị khí H2 khử thành kim loại nhiệt độ cao. X là kim lại nào?

A. Fe.

B. Al.

C. Mg.

D. Cu.

Câu 24:

Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị m là

A. 6,4.

B. 3,4.

C. 4,4.

D. 5,6.

Câu 25:

Câu nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Anđehit bị hiđrô khử tạo thành acol bậc 1.

B. Anddehit bị dung dịch AgNO3/NH3 oxi hóa tọa thành muối của axit cacboxylic.

C. Dung dichj fomon là dung dịch bão hòa của anđehit fomic có nồng độ khoảng từ 37%-40%.

D. 1 mol anđehit đơn chức bất kỳ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đều thu được 2 mol Ag.

Câu 26:

Cho các chất sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một (điều kiện có đủ): Na, NaOH, C2H5OH, CH2=CHOOH, C6H5OH. Hỏi có tối đa bao nhiêu phản ứng xảy ra?

A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 7.

Câu 27:

Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời giant hu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là

A. 2,1.

B. 2,4.

C. 1,9.

D. 1,8.

Câu 28:

Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. Etyl fomat.

B. Etyl axetat.

C. Metyl propional.

D. Propyl fomat.

Câu 29:

Chất không phản ứng với dung dịch HCl là

A. Phenylamoni clorua.

B. Anilin.

C. Glyxin.

D. Ala-Gly.

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X được 3,36 lít khí CO2; 0,56 lít khí N2 (đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức của X là

A. H2N-CH2-CH2-COOH.

B.H2N-CH2-COOCH3.

C. A.H2N-CH2-CH2-COOC3H7.

D. A.H2N-CH2-CH2-COOC2H5.

Câu 31:

Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỉ lệ 1:2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp B gồm N2O và H2. Hồn hợp khí B có tỉ khối so với He bằng 8,375. Giá trị gần nhất của m là

A. 240.

B. 300.

C. 312.

D. 308.

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin (Gly-Ala). Cho m gam X vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là

A. 65,179%.

B. 54,588%.

C. 45,412%.

D. 34,821%.

Câu 33:

Cho các nhận định sau:

(1) Tất cả các icon kim loại chỉ bị khử.

(2) Hợp chất cacbonhiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống nhau.

(3) Dung dịch muối mononatri và axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

(4) Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa Ag.

(5) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.

(6) Phản ứng thủy phân estee và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều.

Số nhận định đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 34:

Chọn cặp chất không xảy ra phản ứng?

A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.

B. Dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch KHSO4.

C. Dung dịch H2NCH2COONa và dung dịch KOH.

D. Dung dịch C6H5NH3 và dung dịch NaOH.

Câu 35:

Cho các dung dịch FeCl3, HCl, HNO3 loãng, AgNO3, ZnCl2 vf dung dịch chứa (KNO3, H2SO4 loãng). Số dung dịch tác dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường là

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 36:

Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon -6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là

A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp H gồm Mg (5a mol) và Fe3O4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO3 và 0,725 mol HCl (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp H là 26,23 gam. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Z chứa H2 và NO, tỉ khối của Z so với H2 bằng 11,5. Phần trăm khối lượng muối khan có giá trị gần nhất với

A. 17%.

B. 18%.

C. 26%.

D. 6%.

Câu 38:

Cho hỗn hợp Z gồm Fe2O3 và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 40,36 gam chất tan và một chất rắn không tan. Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 và dung dịch X đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 0,01 mol khí NO và m gam kết tủa Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của  . Giá trị của m là

A. 113,44.

B. 91,84.

C. 107,70.

D. 110,20.

Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (Mz>75) cần 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,02 mol khí N2. Cùng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

A. 38,792.

B. 34,760.

C. 31,880.

D. 34,312.

Câu 40:

Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX<MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau.

Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứ 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO: mN =553:343 và tổng liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là

A. 65.

B. 70.

C. 63.

D. 75.