19 Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết (đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là

A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

B. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

C. khí hậu có hai mùa rõ rệt.

D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 2:

Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là

A. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.

B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

C. hướng đông - tây và hướng vòng cung.

D. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung

Câu 3:

Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình

A. dưới 500 - 600m.

B. dưới 600 - 700m.

C. dưới 700 - 800m.

D. dưới 800 - 900m

Câu 4:

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao.

B. thể lực chưa thật tốt.

C. thiếu tác phong công nghiệp.

D. thiếu bền bỉ, dẻo dai

Câu 5:

Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Thanh Hóa - Nghệ An.

C. Hải Phòng - Quảng Ninh.

D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Câu 6:

Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất của nước ta là

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng.

D. TP. Hồ Chí Minh

Câu 7:

Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ là

A. cà phê

B. chè.

C. cao su.

D. hồ tiêu

Câu 8:

Ý nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. Có cửa ngõ thông ra biển.

C. Có tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt.

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng

Câu 9:

Đồng bằng sông Cửu Long không phát triển ngành nào sau đây?

A. Trồng trọt.

B. Thủy sản.

C. Nuôi gia cầm.

D. Thủy điện.

Câu 10:

Số lượng các huyện đảo của nước ta hiện nay là

A. 8.

B. 10.

C. 12.

D. 14.

Câu 11:

Ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á và Âu trên lãnh thổ LB Nga là

A. dòng sông Ênítxây.

B. dãy núi Uran

C. dòng sông Vonga.

D. dòng sông Lêna

Câu 12:

Căn cứ vào bảng số liệu ở trang 4 - 5 của Atlat Địa lí Việt Nam, thành phố trực thuộc Trung ương có số dân lớn nhất nước ta hiện nay là

A. Hà Nội.

B. Đà Nẵng.

C. Hải Phòng.

D. TP. Hồ Chí Minh

Câu 13:

Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất?

A. Tây Bắc Bộ

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 14:

Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 - 2007, GDP của nước ta tăng gần

A. 1,6 lần.

B. 2,6 lần.

C. 3,6 lần.

D. 4,6 lần

Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc?

A. Quảng Ninh.

B. Cao Bằng

C. Bắc Kạn.

D. Hà Giang

Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số các đô thị sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007) xếp theo thứ tự giảm dần là

A. Hà Nội, Hải Dương, Nam Định.

B. Nam Định, Hà Nội, Hải Dương.

C. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương.

D. Hải Dương, Nam Định, Hà Nội.

Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

A. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ.

B. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.

C. đất phèn, đất feralit trên đá badan.

D. đất xám trên phù sa cổ, đất feralit trên đá vôi

Câu 18:

Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam xuất khẩu hàng hóa có giá trị trên 6 tỉ USD là

A. Hoa Kì và Trung Quốc.

B. Hoa Kì và Nhật Bản.

C. Hoa Kì và Đài Loan.

D. Hoa Kì và Xingapo

Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Thanh Hóa và Hà Tĩnh.

B. Vinh và Hà Tĩnh.

C. Vinh và Huế.

D. Thanh Hóa và Huế

Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất trong ba vùng.

B. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng cao nhất trong ba vùng.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất trong ba vùng.

D. Dịch vụ là ngành có tỉ trọng cao nhất trong cả ba vùng.

Câu 21:

Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu khách du lịch quốc tế phân theo khu vực, quốc gia, vũng lãnh thổ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000 - 2007 là

A. Đông Nam A.

B. Trung Quốc.

C. Đài Loan.

D. Hàn Quốc

Câu 22:

Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:

A. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên

Câu 23:

“2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của

A. đồng bằng sông Hồng.

B. đồng bằng Thanh Hóa.

C. đồng bằng Nghệ An.

D. đồng bằng sông Cửu Long

Câu 24:

Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là

A. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động.

B. phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.

C. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.

D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động

Câu 25:

Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm có ý nghĩa quốc gia, trung tâm có ý nghĩa vùng, trung tâm có ý nghĩa địa phương là dựa vào

A. vị trí của trung tâm công nghiệp.

B. diện tích của trung tâm công nghiệp.

C. giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp.

D. vai trò của trung tâm công nghiệp

Câu 26:

Các trung tâm du lịch lớn nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

D. TP. Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội

Câu 27:

Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất nước ta, chủ yếu là do

A. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

B. người lao động có nhiều kinh nghiệm.

C. đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh.

D. điều kiện tự nhiên thuận lợi

Câu 28:

Ngành chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển là do

A. có diện tích trồng hoa màu lớn.

B. có nguồn lao động đông đảo.

C. có thị trường tiêu thụ lớn.

D. có khí hậu thuận lợi.

Câu 29:

Cho bảng số liệu :

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRUNÂY, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

(Đơn vị : triệu USD)

Năm

Giá trị

2010

2013

2015

2016

Xuất khẩu

8887

11436

6338

4876

Nhập khẩu

2535

3613

3235

2206

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình ngoại thương của Brunây, giai đoạn 2010 - 2016?

A. Từ năm 2010 đến 2013 nhập siêu, từ năm 2013 đến 2016 xuất siêu.

B. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.

C. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng.

D. Brunây là nước xuất siêu

Câu 30:

Cho biểu đồ :

 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 - 2016.

B. Cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 -  2016.

C. Quy mô GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 -  2016.

D. Quy mô và cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 -  2016.

Câu 31:

Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được bức xạ mặt trời lớn là do

A. quanh năm có góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

B. phần lớn diện tích nước ta là vùng đồi núi.

C. có nhiệt độ cao quanh năm.

D. quanh năm trời trong xanh, ít nắng.

Câu 32:

Đường ống của nước ta hiện nay có đặc điểm là

A. chỉ phát triển ở Đồng bằng sông Hồng.

B. đã vận chuyển khí đốt từ thềm lục địa vào đất liền.

C. chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm.

D. chưa gắn với sự phát triển của ngành dầu khí

Câu 33:

Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?

A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.

B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương.

C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước.

D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng.

Câu 34:

Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì

A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.

B. giải quyết được nhiều việc làm.

C. phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh.

D. tận dụng được thời gian rảnh rỗi

Câu 35:

Sản lượng dầu thô khai thác của vùng Đông Nam Bộ tăng không phải là do

A. tăng cường hợp tác với nước ngoài.

B. ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.

C. có nhiều nhà máy lọc - hóa dầu.

D. đầu tư vào máy móc thiết bị.

Câu 36:

Những năm gần đây, các ngành công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á chủ yếu là do

A. sự suy giảm của các ngành công nghiệp truyền thống trong nước.

B. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.

C. các công ti trong nước đã chủ động hoàn toàn về kĩ thuật và công nghệ.

D. chủ trương ưu tiên dùng hàng nội địa

Câu 37:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016

(Đơn vị : nghìn tấn)

Năm

Sản lượng

2000

2005

2010

2016

Tổng

2250,5

3465,9

5142,7

6870,7

Khai thác

1660,9

1987,9

2414,4

3226,1

Nuôi trồng

589,6

1478,0

2728,3

3644,6

Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2000 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất

A. Tròn.

B. Kết hợp (cột và đường).

C. Cột.

D. Miền

Câu 38:

Cho biểu đồ :

 

SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta trong giai đoạn 2005 - 2016.

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.

B. Quy mô dân số ngày càng tăng.

C. Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn.

D. Số dân thành thị ít hơn và tăng chậm hơn số dân nông thôn

Câu 39:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta hiện nay có vai trò đặc biệt quan trọng là do

A. đời sống nhân dân đang dần được ổn định.

B. kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh mẽ theo chiều rộng.

C. sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường.

D. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa

Câu 40:

Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị các nhánh núi ăn ngang ra biển chia cắt.

B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

C. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn.

D. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn