190 Bài tập Lượng tử ánh sáng cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Các bình nước nóng năng lượng Mặt Trời được sử dụng phổ biến hiện nay thường hoạt động dựa vào

A. hiện tượng quang điện ngoài, các quang electron bứt ra làm nóng nước trong các ống.

B. việc dùng pin quang điện, biến quang năng thành điện năng để đun nước trong các ống.

C. hiện tượng bức xạ nhiệt, các ống hấp thụ nhiệt từ Mặt Trời và tuyền trực tiếp cho nước bên trong.

D. hiện tượng phát xạ nhiệt electron, các electron phát ra do nhiệt độ cao làm nóng nước trong các ống

Câu 2:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.

B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.

C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.

D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn

Câu 3:

Giới hạn quang điện của kim loại natri là λ0 = 0,50μm. Tính công thoát electron của natri ra đơn vị eV?

A. 3,2eV

B. 2,48eV

C. 4,97eV

D. 1,6eV

Câu 4:

Chùm sáng đơn sắc đỏ khi truyền trong thủy tinh có bước sóng 0,5 μm. Biết thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó là

A. 1,77.10-19 J

B. 1,99.10-19 J

C. 3,98.10-19 J

D. 2,65.10-19 J

Câu 5:

Theo nội dung thuyết lượng tử, kết luận nào sau đây sai?

A. Phôtôn của các bức xạ đơn sắc khác nhau thì có năng lượng khác nhau.

B. Phôtôn chuyển động trong chân không với vận tốc lớn nhất.

C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái chuyển động và đứng yên.

D. Năng lượng của phôtôn không đổi khi truyền đi trong chân không

Câu 6:

Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,78 μm. Chiếu vào chất quang dẫn đó lần lượt có chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014 Hz; f2 = 5,0.1013 Hz; f3 = 6,5.1013 Hz và f4 = 6,0.1014 Hz cho c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với các chùm bức xạ có tần số.

A. f2 và f3

B. f1 và f4

C. f3 và f4

D. f1 và f2

Câu 7:

Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn

C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo tia sáng.

D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện

Câu 8:

Chùm tia laze được tạo thành bởi các hạt gọi là

A. prôtôn.

B. nơtron.

C. êlectron.

D. phôtôn.

Câu 9:

Công thoát của êlectron khỏi kẽm là 3,549eV. Lấy h = 6,625.10−34J.s; c = 3.108 m/s; 1,6.10−19C. Giới hạn quang điện của kẽm bằng

A. 350 nm.

B. 340 nm.

C. 320 nm.

D. 310 nm

Câu 10:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có bán kính rm và rn. Biết rm − rn = 36r0, trong đó r0 là bán kính Bo. Giá trị rm gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 98r0.

B. 87r0.

C. 50r0

D. 65r0

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phôtôn ánh sáng?

A. mỗi phôtôn có một năng lượng xác định

B. năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng màu đỏ

C. năng lượng phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau

D. phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động

Câu 12:

Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng

A. quang điện trong.

B. quang - phát quang.

C. tán sắc ánh sáng.

D. huỳnh quang

Câu 13:

Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.10-19 J. Cho h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108 m / s,giới hạn quang điện của đồng là

A. 0,30μ m.

B. 0,65 μ m.

C. 0,15 μm

D. 0,55 μ m

Câu 14:

Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần sốf1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 = 0,8f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa là

A. 10 bức xạ.

B. 6 bức xạ.

C. 4 bức xạ.

D. 15 bức xạ

Câu 15:

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu chàm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng

A. màu đỏ

B. màu tím

C. màu vàng

D. màu lục

Câu 16:

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện , công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là

A.

B.

C.

D. 

Câu 17:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Photon không tồn tại trong trạng thái đứng yên.

B. Photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng như nhau.

C. Nếu không bị hấp thụ, năng lượng của photon không đổi khi truyền đi xa

D. Trong chân không, photon bay với tốc độ

Câu 18:

Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng thì phát ra ánh sáng có bước sóng. Biết công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là

A.

B.

C.

D. 

Câu 19:

Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng

A.

B.0,042μm

C.

D. 

Câu 20:

rong không khí, khi chiếu ánh sáng có bước sóng 550nm vào một chất huỳnh quang thì chất này có thể phát ra ánh sáng huỳnh quang có bước sóng là

A.

B.

C.

D. 

Câu 21:

Giới hạn quang điện của đồng là. Trong chân không, chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng

A.

B.

C.

D. 

Câu 22:

Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là Lấy Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là

A.

B.

C.

D. 

Câu 23:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi electron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v(m/s). Biết bán kính Bo là. Nếu electron chuyển động trên một quỹ quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là thì electron này đang chuyển động trên quỹ đạo

A. O

B. P

C. M

D. N

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hạt electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn

B. Hạt electron là hạt có khối lượng

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion

D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác

Câu 25:

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của photon của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt cháy hoàn toàn mô là 2,53 J.  Lấy Giá trị của

A. 589 nm

B. 683 nm

C. 489 nm

D. 485 nm

Câu 26:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

A. 12

B. 16

C. 25

D. 9

Câu 27:

Ánh sáng huỳnh quang của một chất có bước sóng 0,5μm. Chiếu vào chất đó bức xạ có bước sóng nào dưới đây sẽ không có sự phát quang?

A. 0,2

B. 0,3

C. 0,4

D. 0,6

Câu 28:

Nguyên tử đang có điện tích khi nhận được thêm electron thì nó

A. là ion dương.

B. vẫn là ion âm.

C. trung hòa về điện.

D. có điện tích không xác định được

Câu 29:

Giới hạn quang điện của kim loại Natri là Công thoát electron của Natri là

A. 2,48eV

B. 4,48eV

C. 3,48eV

D. 1,48eV

Câu 30:

Laze là máy khuyêch đại ánh sáng dựa trên hiện tượng

A. quang điện ngoài

B. quang điện trong

C. phát xạ cảm ứng

D. quang phát quang.

Câu 31:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?

A. Ở trạng thái đứng yên, mỗi phôtôn có một năng lượng xác định bằng hf.

B. Trong chân không, phôtôn chuyển động với tốc độ

C. Mỗi lần một nguyên tử hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là nó hấp thụ một phôtôn

D. Dòng ánh sáng là dòng của các hạt mang năng lượng gọi là phôtôn.

Câu 32:

Giới hạn quang điện của Canxi, Natri, Kali, Xesi lần lượt là Nếu sử dụng ánh sáng đơn sắc màu lục có bước sóng 520 nm thì sẽ gây ra được hiện tượng quang điện đối với kim loại

A. Natri và Kali.

B. Canxi và Natrix

C. Canxi và Xesi

D. Kali và Xesi.

Câu 33:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, các êlectron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Theo định nghĩa dòng điện thì chuyển động của êlectron quanh hạt nhân tạo nên dòng điện (gọi là dòng điện nguyên tử, phân tử). Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là Tỉ số bằng

A. 1/8

B. 1/4

C. 8

D. 4

Câu 34:

Một chùm sáng đơn sắc có tần số Hz. Mỗi phôtôn trong chùm sáng này có năng lượng bằng

A.

B.

C.

D. 

Câu 35:

Cho bán kính Bo là m. Ở một trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô, electron chuyển  động trên quỹ đạo có bán kính m. Tên gọi của quỹ đạo này là

A. O

B. L

C. M

D. N

Câu 36:

Lần lượt chiếu ánh sáng màu tím có bước sóng và ánh sáng màu lam có bước sóng một mẫu kim loại có công thoát là eV. Ánh sáng nào có thể gây ra hiện tượng quang điện?

A. Chỉ có màu lam

B. Chỉ có màu tím

C. Cả hai đều không

D. Cả màu tím và màu lam

Câu 37:

Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính theo công thức . Khi chiếu lần lượt hai phôtôn có năng lượng vào đám nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản thì đám nguyên tử

A. hấp thụ được cả 2 phôtôn.

B. không hấp thụ được photon nào.

C. chỉ hấp thụ được 1 phôtôn có năng lượng 12,75 (eV).

D. chỉ hấp thụ được 1 phôtôn có năng lượng 10,2 (eV)

Câu 38:

Chiếu lần lượt hai chùm bức xạ (1) và (2) vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện Biết chùm bức xạ (1) gồm hai bức xạ có bước sóng, chùm bức xạ (2) có hai bức xạ bước sóng Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chỉ (1) gây ra hiện tượng quang điện trên tấm kim loại.

B. Chỉ (2) gây ra hiện tượng quang điện trên tấm kim loại.

C. Cả (1) và (2) không ra hiện tượng quang điện trên tấm kim loại.

D. Cả (1) và (2) gây ra hiện tượng quang điện trên tấm kim loại

Câu 39:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hạt electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn

B. Hạt electron là hạt có khối lượng

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.

D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác

Câu 40:

Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?

A. Tia

B. Tia laze

C. Tia hồng ngoại

D. Tia