190 Bài tập Sóng ánh sáng trong đề thi thử Đại học có lời giải (p3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chiếu tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày 10 cm dưới góc tới 600. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,547; 1,562. Tính khoảng cách giữa hai tia ló đỏ và tím.

A. 0,83 cm.

B. 0,35 cm.

C. 0,99 cm.

D. 0,047 cm.

Câu 2:

Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng λ bằng:

A. 0,6 μm.

B. 0,5 μm.

C. 0,7 μm.

D. 0,4 μm.

Câu 3:

Trong một thí nghiệm Iâng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta đo khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo 16 khoảng vân được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm và đo 12 khoảng vân được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ.

A. 0,45 μm.

B. 0,54 μm.

C. 0,432 μm.

D. 0,75 μm.

Câu 4:

Quang phổ vạch phát xạ là một quang phổ gồm

A.  các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.

B.  một số vạch sáng riêng biệt cách nhau bằng những khoảng tối.

C.  các vạch từ đỏ tới tím cách nhau bằng những khoảng tối.

D.  một vạch sáng nằm trên nền tối.

Câu 5:

Tia hồng ngoại được dùng

A.  trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện.

B.  để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.

C.  để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.

D.  để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

Câu 6:

Trong một ống Rơn–ghen, hiệu điện thế giữa anot và catot là UAK = 15300 V. Bỏ qua động năng electron bứt ra khỏi catot. Cho e = –1,6.10–19 C; c = 3.108 m/s; h = 6,625.10–34 J.s. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là

A.  8,12.10–11 m.

B.  8,21.10–11 m.

C.  8,12.10–10 m.

D.  8,21.10–12 m.

Câu 7:

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y–âng thực hiện đồng thời với ba bức xạ đỏ, lục và lam có bước sóng lần lượt là: λ1 = 0,72 μm, λ2 = 0,54 μm và λ3 = 0,48 μm. Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng trung tâm có cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với vị trí vân sáng bậc mấy của vân sáng màu đỏ?

A.  6.

B.  8.

C.  9.

D.  4.

Câu 8:

Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 1,2 mm, D = 4 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,63 μm, λ2 và λ3 (một trong hai bước sóng chưa biết thuộc khoảng từ 0,38 μm đến 0,44 μm). Biết vạch tối gần vân trung tâm nhất là vị trí vân tối thứ 18 của λ2 và vân tối thứ 13 của λ3. Hỏi khoảng cách hai vân cùng màu gần nhau nhất xuất hiện trên màn là bao nhiêu?

A.  48,3 mm.

B.  2,1 mm.

C.  1,932 mm.

D.  1,38 mm.

Câu 9:

Dải ánh sáng bảy màu trong thí nghiệm thứ nhất của Niu tơn được giải thích là do:

A. thủy tinh đã nhuộm màu ánh sáng.

B. lăng kính đã tách riêng bảy chùm sáng bảy màu có sẵn trong ánh sáng Mặt Trời.

C. lăng kính làm lệch chùm sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu sắc của nó.

D. các hạt ánh sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua lăng kính.

Câu 10:

Trong máy quang phổ lăng kính, ống chuẩn trực có tác dụng

A. tăng cường độ chùm sáng.

B. giao thoa ánh sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

D. tạo ra chùm sáng song song.

Câu 11:

Trong thí nghiệm giao thoa I–âng với lần lượt với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 thì tại hai điểm A và B trên màn đều là vân sáng. Đồng thời trên đoạn AB đếm được số vân sáng lần lượt là 13 và 11. λ1 có thể là

A. 0,712 μm.

B. 0,738 μm.

C. 0,682 μm.

D. 0,58 μm.

Câu 12:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Young, ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2. Trong khoảng rộng L trên màn quan sát được 36 vạch sáng, trong đó có 6 vạch cùng màu với vạch sáng trung tâm. Biết hai trong 6 vạch  nằm ngoài cùng khoảng L và tổng số vạch màu của λ1 nhiều hơn tổng số vạch màu của λ2 là 10. Tính λ2.

A. 0,64 μm.

B. 0,54 μm.

C. 0,75 μm.

D. 0,48 μm.

Câu 13:

Tia Rơn-ghen (tia X) có

A. cùng bản chất với tia tử gama.

B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.

C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.

D. cùng bản chất với sóng âm.

Câu 14:

Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không có bước sóng λ vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có

A. màu tím, tần số f và bước sóng λ/1,5.

B. màu cam, tần số f và bước sóng 1,5λ.

C. màu cam, tần số f và bước sóng λ/1,5.

D. màu tím, tần số 1,5f và bước sóng λ

Câu 15:

Trong thí nghiệm I–âng với bước sóng 0,6 μm với hai khe F1, F2 cách nhau một khoảng a = 0,8 mm, các vân được quan sát qua một kính lúp (ngắm chừng vô cực), tiêu cự f = 4 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm. Tính góc trông khoảng vân.

A. 3,5.10–3 rad.

B. 3,75.10–3 rad.

C. 6,75.10–3 rad.

D. 3,25.10–3 rad.

Câu 16:

Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 0,2 mm, D = 1 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,4 μm, λ2 = 0,56 μm và λ3 = 0,64 μm. Trên khoảng rộng L = 360 mm trên màn (vân trung tâm ở chính giữa) có bao nhiêu vị trí có ba vân sáng trùng nhau?

A. 4.

B. 6.

C. 2.

D. 3.

Câu 17:

Một ống Cu–lít–giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 KV với dòng điện trong ống là 1 mA Coi rằng chỉ có 99% số e đập vào anot chuyển nhiệt năng đốt nóng anot. Cho khối lượng của anot là 100 g và nhiệt dung riêng là 120J/kgđộ. Sau một phút hoạt động thì đối anot nóng thêm bao nhiêu độ?

A. 4,60 C.

B. 4,95C.

C. 46C.

D. 49,5C.

Câu 18:

Một ống Rơnghen, cường độ dòng điện qua ống I = 0,01 (A), tính số phôtôn Rơnghen phát ra trong một giây. Biết rằng chỉ có 0,8% electron đập vào đối catot là làm bức xạ ra phô tôn Rơnghen

A. 2,3.1017.

 B. 2,4.1017.

C. 5.1014.

D. 625.1014.

Câu 19:

Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động năng của eelectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng

A. 31,57 pm.

B. 39,73 pm.

C. 49,69 pm.

D. 35,15 pm.

Câu 20:

Một ống Rơn–ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3.1014 phôtôn. Những phôtôn có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10–10 m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50 kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5.10–3A. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn–ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn–ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất của trường hợp này là

A. 0,2%.

B. 0,8%.

C. 3%.

D. 60%.

Câu 21:

Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng

A. 4,83.1021 Hz.

B. 4,83.1019 Hz.

C. 4,83.1017 Hz.

D. 4,83.1018 Hz.

Câu 22:

Trong một ống Rơn–ghen, khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,2 kV thì cường độ dòng điện đi qua ống là 0,8 mA. Đối catôt là một bản platin có diện tích 1 cm2, dày 2 mm, có khối lượng riêng D = 21.103 kg/m3 và nhiệt dung riêng c = 0,12kJ /kg.K. Nhiệt độ của bản platin sẽ tăng thêm 5000C sau khoảng thời gian là

A. 162,6 s.

B. 242,6 s.

C. 222,6 s.

D. 262,5 s.

Câu 23:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng (khe young) với ánh sáng có bước sóng 0,5 μm, hai khe cách nhau a = 0,5 mm và cách màn quan sát 1,5 m. Tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 3,75 mm là

A. vân sáng bậc 3.

B. vân tối thứ 4. 

C. vân tối thứ 3.

D. vân sáng bậc 4.

Câu 24:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là λ1=0,42μm , λ2=0,56μm λ3, với λ3>λ2. Trên màn, trong khoảng giữa vân sáng trung tâm tới vân sáng tiếp theo giống màu vân sáng trung tâm, ta thấy có 2 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng λ1λ2, 3 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng λ1λ3. Bước sóng λ3

A. 0,60 µm.

B. 0,76 µm.

C. 0,63 µm.

D. 0,65 µm.

Câu 25:

Ứng dụng nào sau đây không thể sử dụng tia hồng ngoại ?

A. Dùng cho các thiết bị điểu khiển từ xa, báo động.

B. Chữa bệnh còi xương.

C. Quan sát, chụp ảnh ban đêm.

D. Sấy khô, sưởi ấm

Câu 26:

Trên màn quan sát các vân giao thoa, ta thấy cứ 4 vân sáng liên tiếp thì cách nhau 4 mm. M và N là hai điểm trên màn nằm cùng một phía đối với vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 3 mm và 9 mm. Số vân tối quan sát được từ M đến N là

A. 7.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 27:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 2 khe là 2 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2 m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc 2 và bậc 3 có bề rộng là

A. 0,38 mm.

B. 1,14 mm.

C. 0,76 mm.

D. 1,52 mm.

Câu 28:

Cho giao thoa ánh sáng trắng với khe young có khoảng cách giữa 2 khe là 1,5 mm, bề rộng quang phổ bậc n là 3,3 mm, khoảng cách từ khe tới màn là 2 m.Nếu tăng khoảng cách từ khe tới màn lên 1,2 lần thì quang phổ bậc 2 là 1,32 mm. Giá trị của n là

A. 4.

B. 5.

C. 7.

D. 6.

Câu 29:

Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,8 m. Biết khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm về hai phía vân trung tâm bằng 5,4 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. 0,575 µm

B. 0,675 µm

C. 0,625 μm

D. 0,525 µm

Câu 30:

Gọi nd, nt, nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng ?

A. nd<nt<nv

B. nt<nd<nv

C. nd<nv<nt

D. nv<nd<nt

Câu 31:

Khi nói về máy quang phổ lăng kính, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cấu tạo của hệ tán sắc gồm một hoặc nhiều lăng kính

B. Hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng

C. Ống chuẩn trực có tác dụng làm hội tụ các chùm sáng đơn sắc khác nhau

D. Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc

Câu 32:

Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe là a = 1,20 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,60 ± 0,05 (m) và độ rộng của 10 khoảng vân L = 8,00 ± 0,16 (mm). Sai số tương đối của phép đo là

A. 5,83 %

B. 0,96 % 

C. 1,60 %

D. 7,63 %

Câu 33:

Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn Δa (sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi) thì tại M có vân sáng lần lượt bậc k1 và k2. Ta có

A.  2k=k1−k2

B. 2k=k1+k2

C. k<k2<k1

D. k=k1+k2

Câu 34:

Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Rơn ghen là 30 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catot bằng không (bỏ qua mọi mất mát năng lượng), biết h = 6,625.10−34 J.s; e = 1,6.10−19c. Tần số lớn nhất của tia Rơn ghen mà ống đó có thể phát ra là

A. 7,25.1018 Hz

B. 7,25.1016 Hz

C. 6. 1018 Hz

D. 6.1015 Hz

Câu 35:

Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc trong môi trường không khí, khoảng vân đo được bằng 1,5 mm. Nếu đặt hệ đo vào môi trường dầu trong suốt có chiết suất bằng 1,5 thì khoảng vân đo được là

A. 1 mm

B. 2,25 mm

C. 2 mm

D. 1,5 mm

Câu 36:

Thân nhiệt của người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây ?

A. Ánh sáng nhìn thấy

B. Tia hồng ngoại

C. Tia X

D. Tia tử ngoại

Câu 37:

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng với hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ và màu lục đồng thời thì khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M, N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. Trên đoạn MN, số vân sáng màu đỏ quan sát được là

A. 28

B. 2

C. 20

D. 22

Câu 38:

Một bể nước sâu 2 m chứa đầy nước. Từ không khí chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt nước với góc tới 30o. Cho biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là 1,33 và 1,345. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát ở đáy bể là

A. 15,34 mm

 B. 21,02 mm

C. 7,67 mm

D. 10,14 mm