190 Bài tập Sóng ánh sáng trong đề thi thử Đại học có lời giải (p4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sự xuất hiện cầu vồng sau cơn mưa là do hiện tượng

A. khúc xạ ánh sáng

B. giao thoa ánh sáng

C. tán sắc ánh sáng

D. phản xạ ánh sáng

Câu 2:

Nguồn phát quang phổ vạch phát xạ là

A. các vật ở thể lỏng ở nhiệt độ thấp bị kích thích

B. các đám khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích

C. các vật ở thể khí ở áp suất bằng áp suất khí quyển

D. các vật rắn ở nhiệt độ cao

Câu 3:

Tia Rơn-ghen (tia X)

A. trong chân không, có bước sóng lớn hơn bước sóng tia tím

B. bị lệch trong điện trường và từ trường

C. có tần số nhỏ hơn tần số tia tử ngoại

D. có tác dụng mạnh lên kính ảnh

Câu 4:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp S1;S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại điểm M trên màn quan sát có hiệu khoảng cách tới hai khe S2M−S1M = 3 μm thu được vân sáng. Nếu thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm và giữ nguyên các điều kiện khác thì tại M có bao nhiêu vân sáng trùng nhau ?

A. 3

B. 4

C. 6

D. 2

Câu 5:

Đặt một màn ảnh M vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tại tiêu điểm ảnh Fd′ của thấu kính đối với ánh sáng đỏ. Biết thấu kính có rìa là đường tròn đường kínhd. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng dạng trụ có đường kính d và có trục trùng với trục chính của thấu kính thì kết luận nào sau đây là đúng về vệt sáng trên màn ?

A. Là một vệt sáng trắng

B. Vệt sáng trên màn có màu như cầu vồng tâm màu tím, mép màu đỏ

C. Vệt sáng trên màn có màu như cầu vồng tâm màu đỏ, mép màu tím

D. Là một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím

Câu 6:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 2 khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D, vị trí của vân sáng bậc 3 trên màn được xác định bởi công thức

Câu 7:

Khi nói về ánh sáng, khẳng định nào dưới đây là sai ?

A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu sắc nhất định

B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính

C. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính

D. Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím

Câu 8:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sángvới bức xạ tử ngoại có bước sóng 0,36 μm. Hai khe hẹp cách nhau 0,6 mm. Một tấm giấy ảnh đặt song song với hai khe cách hai khe 1,2 m. Bề rộng của miền giao thoa trên tấm giấy ảnh là 1,08 cm. Trên tấm giấy ảnh, số vạch đen do bức xạ tử ngoại tạo ra là

A. 16 vạch

B. 17 vạch

C. 14 vạch

D. 15 vạch

Câu 9:

Khi chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua

A. hệ tán sắc (lăng kính), ống chuẩn trực, buồng tối (buồng ảnh)

B. ống chuẩn trực, buồng tối (buồng ảnh), hệ tán sắc (lăng kính)

C. ống chuẩn trực, hệ tán sắc (lăng kính), buồng tối (buồng ảnh)

D. hệ tán sắc (lăng kính), buồng tối (buồng ảnh), ống chuẩn trực

Câu 10:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, hai khe hẹp S1 và S2 cách nhau 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,8 m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Biết khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 của hai bức xạ là 0,72 mm, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 của λ1 và vân tối thứ 3 của λ2 là 1,08 mm. Tính λ2 ( biết λ2 < λ1).

A. λ2 = 0,4 μm

B. λ2 = 0,5 μm

C. λ= 0,48 μm

D. λ2 = 0,42 μm

Câu 11:

Dựa vào tác dụng nào của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại?

A. gây ra hiện tượng quang điện

B. kích thích phát quang

C. hủy diệt tế bào

D. nhiệt

Câu 12:

Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng mảnh, hẹp đi từ thuỷ tinh ra không khí theo hướng vuông góc với mặt phân cách thì

A. chùm sáng bị tán sắc và góc khúc xạ tia tím lớn hơn góc khúc xạ tia đỏ

B. chùm sáng bị tán sắc và góc lệch của tia đơn sắc lục lớn hơn góc lệch tia đơn sắc chàm

C. chùm sáng không bị tán sắc, vẫn là chùm sáng trắng

D. chùm sáng bị tán sắc thành dải màu từ đỏ đến tím

Câu 13:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1,S2 được chiếu sáng bởi nguồn sáng trắng S có bước sóng trong khoảng 0,38m 0,76m. Khoảng cách hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6m. Vùng giao nhau giữa quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3 có bề rộng là

A. 1,04 mm

B. 0,304 mm

C. 0,608 mm

D. 6,08 mm

Câu 14:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48 μm, trên màn quan sát người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng mà tại M và N là hai vân sáng. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước sóng λ2 = 0,64 μm thì tại M và N bây giờ là hai vân tối. Số vân sáng trong miền MN ở điều kiện thí nghiệm mới là

A. 10

B. 8

C. 11

D. 9

Câu 15:

Quang phổ vạch là quang phổ có

A. nhiều dải màu từ đỏ tới tím, nối liền nhau một cách liên tục

B. các vạch màu riêng rẽ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối

C. nhiều dải màu từ đỏ tới tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối

D. các vạch tối riêng rẽ trên nền quang phổ liên tục

Câu 16:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng chiếu vào hai khe là một ánh sáng tạp sắc được tạo ra từ 4 ánh sáng đơn sắc. Trên màn, sẽ quan sát thấy tối đa bao nhiêu vân ánh sáng khác màu ?

A. 13 vân

B. 11 vân

C. 10 vân

D. 15 vân

Câu 17:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1=0,42μm và λ2=0,66μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu cùng màu với vân trung tâm, số vân sáng của bức xạ λ1 và bức xạ λ2 lần lượt là

A. 5 và 3

B. 12 và 8

C. 11 và 7

D. 10 và 6

Câu 18:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm O của AB nhất, cách O là 1,5 cm dao động với biên độ cực tiểu. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường elip thuộc mặt nước nhận A và B làm hai tiêu điểm là

A. 14 điểm

B. 13 điểm

C. 26 điểm

D. 28 điểm

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng

B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím

C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính

D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính

Câu 20:

Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ

A. chứa các vạch có cùng độ sáng, màu sắc khác nhau

B. gồm toàn vạch sáng đặt nối tiếp nhau trên quang phổ

C. chứa rất nhiều các vạch màu

D. gồm các vạch sáng nằm xen kẽ những khoảng tối

Câu 21:

Một lăng kính có góc chiết quang là A =80. Chiếu một tia ánh sáng trắng vào mặt bên, gần sát góc chiết quang của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A. Đặt màn quan sát sau lăng kính, song song với mặt phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này 2 m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,50 và đối với tia tím là 1,54. Độ rộng của vùng quang phổ liên tục trên màn quan sát là

A. 11,23 mm

B. 9,65 mm

C. 8,42 mm

D. 10,82 mm

Câu 22:

Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng

A. 0,45 μm và 0,60 μm

B. 0,40 μm và 0,60 μm

C. 0,48 μm và 0,56 μm

D. 0,40 μm và 0,64 μmm

Câu 23:

Trường hợp nào dưới đây không xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng ?

Chiếu chùm tia sáng mặt trời rất hẹp, song song

A. qua một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí

B. qua một tấm thủy tinh có hai mặt song song theo phương không vuông góc với mặt thủy tinh

C. từ nước ra không khí theo phương pháp tuyến của mặt nước

D. từ không khí vào nước theo phương không vuông góc với mặt nước

Câu 24:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bằng bức xạ có bước sóng 0,6 µm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,4 mm có

A. vân sáng bậc 6

B. vân sáng bậc 2

C. vân tối thứ 3

D. vân sáng bậc 3

Câu 25:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khi màn quan sát cách màn chắn chứa hai khe một đoạn D1 thì người ta nhận được một hệ vân giao thoa. Dời màn quan sát đến vị trí cách màn chắn chứa hai khe một đoạn D2 thì người ta nhận được một hệ vân khác trên màn mà vị trí vân tối thứ k trùng với vị trí vân sáng bậc k của hệ vân ban đầu. Tỉ số D2D1 là

Câu 26:

Chiếu một tia sáng màu vàng từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng vàng bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu đỏ, màu lục và màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là

A. hai chùm tia sáng: màu lục và màu tím

B. ba chùm tia sáng: màu đỏ, màu lục và màu tím

C. chùm tia sáng màu đỏ

D. chùm tia sáng màu lục

Câu 27:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y - âng. Sử dụng ánh sáng trắng với bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Độ rộng quang phổ bậc ba trong trường giao thoa là

A. 0,18 mm

B. 0,27 mm

C. 0,57 mm

D. 0,36 mm

Câu 28:

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau 1mm và cách màn quan sát 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai thành phần đơn sắc đỏ và lục có bước sóng lần lượt là 750nm và 550nm. Biết rằng khi hai vân sáng của hai ánh sáng đơn sắc chồng chập lên nhau sẽ cho vân màu vàng. Hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4mm và 26,5mm. Trên đoạn MN, số vân màu vàng quan sát được là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 29:

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây sai?

A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc

B. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định trong chân không

C. Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là như nhau

D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính

Câu 30:

Thực hiện giao thoa khe Y-âng với nguồn ánh sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe tới màn là D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi phải dời màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng bao nhiêu ?

A. Ra xa thêm 3D/4

B. Lại gần thêm D/3

C. Ra xa thêm D/3

D. Lại gần thêm 3D/4

Câu 31:

Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.

Tia X có bước sóng ......... bước sóng của tia tử ngoại nên nó truyền đi với vận tốc ...........vận tốc của tia tử ngoại.

A. ngắn hơn, nhỏ hơn

B. dài hơn, nhỏ hơn

C. ngắn hơn, lớn hơn

D. dài hơn, lớn hơn

Câu 32:

Cho chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu lam là n1 = 1,3371 và chiết suất tỉ đối của thủy tinh so với nước là n = 1,13790. Nếu vận tốc ánh sáng lam khi truyền trong không khí là c = 3.108 m/s thì vận tốc ánh sáng lam khi truyền trong môi trường thủy tinh xấp xỉ bằng

A. 1,97.108 m/s

B. 3,52.108 m/s

C. 2,56.108 m/s 

D. 2,24.108 m/s

Câu 33:

Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1 m. Khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=0,4μm, λ2=0,5μm, λ3=0,6μm Xem rằng chỗ trùng nhau của ba vân màu là một vân trắng. Khoảng cách từ vân trắng thứ ba đến vân trắng trung tâm là

A. 18 mm

B. 9 mm

C. 8 mm

D. 12 mm

Câu 34:

Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính

A. tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục

B. tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm

C. tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng

D. tia màu tím  góc lệch nhỏ nhất

Câu 35:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1;S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại vị trí điểm M trên màn quan sát với S2M−S1M = 3μm thu được vân sáng. Nếu thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm và các điều kiện khác được giữ nguyên thì tại M số bức xạ cho vân sáng là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 6

Câu 36:

Khi thực hiện thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại điểm M trên màn ảnh ta được vân sáng bậc 4. Giả sử thực hiện thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc đó trong chất lỏng chiết suất n = 1,25 thì tại điểm M trên màn ảnh ta thu được

A. vân tối thứ năm kể từ vân sáng chính giữa

B. vẫn là vân sáng bậc 4

C. vân sáng bậc 5

D. vân tối thứ tư kể từ vân sáng chính giữa

Câu 37:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe bằng 1 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,64 µm và λ2 = 0,48 µm. Trong khoảng rộng L trên màn đếm được 7 vân sáng có màu trùng màu với vân trung tâm, hai trong 7 vân sáng đó nằm ở ngoài cùng của khoảng L. Độ rộng của khoảng L trên màn là

A. 26,88 mm

B. 23,04 mm

C. 11,52 mm

D. 13,44 mm

Câu 38:

Chiếu một tia sáng hẹp gồm ba thành phần đơn sắc màu lục, màu chàm, và màu cam từ nước ra không khí theo phương không vuông góc với mặt nước sao cho không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Từ mặt nước đi lên ta lần lượt gặp các tia

A. màu lục, màu cam, màu chàm

B. màu lục, màu chàm, màu cam

C. màu chàm, màu lục, màu cam

D. màu cam, màu lục, màu chàm