193 Câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng từ đề thi các trường cực hay có lời giải chi tiết (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Câu nào dưới đây là sai khi nói về tử ngoại và tia X?

A. Đều do kim loại bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra

B. Đều có tác dụng lên kính ảnh.

C. Đều có khả năng làm phát quang một số chất.

D. Có cùng bản chất là sóng điện từ.

Câu 2:

Hiện tượng cầu vồng xuẩt hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng

A. Quang - phát quang.

B. Nhiễu xạ ánh sáng.

C. Tán sắc ánh sáng.

D. Giao thoa ánh sáng.

Câu 3:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.

B. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.

C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

D. Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm

Câu 4:

Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng:

A. giao thoa ánh sáng.

B. nhiễu xạ ánh sáng,

C. tán sắc ánh sáng.

D. phản xạ ánh sáng.

Câu 5:

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và chàm từ không khí tới mặt nước thì

A. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng chàm bị phản xạ toàn phần

B. so với phương tia tới, tia khúc xạ chàm bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng

C. chùm sáng bị phản xạ toàn phần

D. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ chàm

Câu 6:

Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, lam và vàng vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này không phát quang. Ánh sáng kích thích không gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng

A. Vàng.

B. Chàm.

C. Cam.

D. Đỏ.

Câu 7:

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm năm thành phần đơn sắc; tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc:

A. Tím, lam, đỏ

B. Đỏ, vàng, lam

C. Đỏ, vàng

D. Lam, tím

Câu 8:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ năm (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1,S2 đến M có độ lớn bằng

A.

B. 1,5λ

C.

D. 4,5λ

Câu 9:

Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng trong suốt có chiết suất là n =1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có

A. màu cam và tần số 1,5f

B. màu tím và tần số f

C. màu cam và tần số f

D. màu tím và tần số 1,5f

Câu 10:

Tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới bằng 600 thì góc khúc xạ bằng 300. Để xảy ra phản xạ toàn phần khi tia sáng chiếu từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i có giá trị thỏa mãn

A. i > 54,7°

B. i > 35,3°

C.  i < 35,3°

D. i < 54,7°

Câu 11:

Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được

A. Ánh sáng trắng

B. Một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục

C. Các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.

D. Bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.

Câu 12:

Quang phổ vạch phát xạ

A. Của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.

B. Do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.

C. Là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

D. Là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sóng ánh sáng là sóng ngang.

B. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.

D. Ria Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.

Câu 14:

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy

C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.

Câu 15:

Quang phổ liên tục

A. Phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.

B. Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

C. Không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

D. Phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.

B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.

C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

A. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng

B. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.

C. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.

D. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

Câu 18:

Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J

A. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.

B. Phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.

C. Không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.

D. Không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục?

A. Quang phổ liên tục là quang phổ gồm nhiều dải sáng, màu sắc khác nhau, nối tiếp nhau một cách liên tục.

B. Quang phổ liên tục của một vật phát sáng chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật đó.

C. Các chất khí hay hơi có khối lượng riêng nhỏ  (ở áp suất thấp) khi bị kích thích (bằng nhiệt hoặc điện) phát ra quang phổ liên tục.

D. Quang phổ của ánh sáng trắng là quang phổ liên tục

Câu 20:

Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia tử ngoại làm iôn hóa không khí.

B. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.

C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.

D. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.

Câu 21:

Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là

A. Màn hình máy vô tuyến.

B. Lò vi sóng.

C. Lò sưởi điện.

D. Hồ quang điện.

Câu 22:

Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là

A. Tia tử ngoại.

B. Tia hồng ngoại.

C. Tia đơn sắc màu lục.

D. Tia Rơn-ghen.

Câu 23:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:

A. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

B. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.

C. Ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

D. Tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

Câu 24:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.

B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.

D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

Câu 25:

Tia tử ngoại được dùng

A. Để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.

B. Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.

C. Trong y tế để chụp điện, chiếu điện.

D. Để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

Câu 26:

Tia hồng ngoại

A. Không truyền được trong chân không

B. Là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.

C. Không phải là sóng điện từ.

D. Được ứng dụng để sưởi ấm.

Câu 27:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

B. Các vật ở nhiệt độ trên 2000°C chỉ phát ra tia hồng ngoại.

C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.

D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

Câu 28:

Tia Rơnghen có

A. Cùng bản chất với sóng vô tuyến.

B. Cùng bản chất với sóng âm.

C. Điện tích âm.

D. Bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.

Câu 29:

Tia hồng ngoại là những bức xạ có

A. Khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm

B. Bản chất là sóng điện từ.

C. Bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

D. Khả năng ion hoá mạnh không khí.

Câu 30:

Một máy quang phổ có lăng kính thuỷ tinh góc chiết quang 40°.  Chiếu đồng thời bức xạ màu lục và màu tím vào máy quang phổ. Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với bức xạ màu tím là 1,635. Lăng kính được đặt sao cho bức xạ tím cho góc lệch cực tiểu. Tính góc tới của chùm sáng tới lăng kính.

A. 47,9°

B. 39°

C. 45,9°

D. 34°

Câu 31:

Một máy quang phổ có lăng kính thuỷ tinh góc chiết quang 65°.  Chiếu đồng thời các bức xạ màu đỏ, màu tím mà chiết suất của chất làm lăng kính đối với các bức xạ đó lần lượt là: 1,6383 và 1,6896. Lăng kính được đặt sao cho chùm sáng chiếu vào lăng kính với góc tới 55°.Tính góc hợp bởi tia tím và tia đỏ ló ra khỏi lăng kính.

A. 2,7°

B. 2,6°

C. 13,3°

D. 2,8°

Câu 32:

Một máy quang phổ có lăng kính thuỷ tinh góc chiết quang 65°.  Chiếu đồng thời các bức xạ màu đỏ, màu tím mà chiết suất của chất làm lăng kính đối với các bức xạ đó lần lượt là: 1,6383 và 1,6896. Lăng kính được đặt sao cho chùm sáng chiếu vào lăng kính với góc tới 55°.  Cho biết tiêu cự của thấu kính buồng ảnh là 10 cm. Tính khoảng cách giữa 2 vệt sáng màu đỏ và màu tím trên mặt phẳng tiêu diện của thấu kính buồng ảnh.

A. 2,36 cm

B. 1,86 cm.

C. 1,88 cm

D. 1,78 cm.

Câu 33:

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38 μm  đến 0,76μm Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 4,5 (mm),  khoét một khe rất hẹp song song với vân sáng trung tâm. Đặt sau M, khe của ống chuẩn trực của một máy quang phổ. Hãy cho biết trong máy quang phổ không  có ánh sáng đơn sắc nào sau đây?

A. 13/22μm

B. 0,75μm

C. 0,45μm

D. 9/14μm

Câu 34:

Giả sử làm thí nghiệm I-âng với hai khe cách nhau một khoảng a=3 mm,  màn quan sát cách hai khe D=0,45 m,  thí nghiệm với bức xạ tử ngoại. Đặt một tấm giấy ảnh lên trước màn quan sát thì sau khi tráng trên giấy hiện một loạt vạch đen song song, cách đều nhau. Khoảng cách giữa vạch đen thứ nhất đến vạch đen thứ 37 cùng phía so với vạch chính giữa là 1,39 mm. Bước sóng của bức xạ l

A. 833 nm.

B. 288 nm.

C. 257 nm.

D. 756 nm.

Câu 35:

Giả sử làm thí nghiệm I-âng với hai khe cách nhau một khoảng a, màn quan sát cách hai khe D. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn theo một đường vuông góc với hai khe, thì thấy cứ sau 0,5 mm thì kim điện kế lại lệch nhiều nhất. Nếu tăng a gấp đôi và tăng D thêm 0,3 m, lặp lại thí nghiệm thì thấy cứ sau 0,3 mm thì kim điện kế lại lệch nhiều nhất. Tính D.

A. 2 m

B. 1,2 m.

C. 1,5 m.

D. 2,5 m

Câu 36:

Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục?

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng

B. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối

C. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra

D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

Câu 37:

Tia hồng ngoại được dùng để

A. chụp điện, chiếu điện trong y tế

B. chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh

C. tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại

D. tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại

Câu 38:

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

A. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam

B. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng

C. chỉ có tia vàng bị khúc xạ, còn tia lam bị phản xạ toàn phần

D. chùm sáng bị phản xạ toàn phần

Câu 39:

Tia hồng ngoại là những bức xạ có

A. bản chất là sóng điện từ

B. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm

C. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ

D. khả năng ion hoá mạnh không khí

Câu 40:

Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 khi truyền trong môi trường có chiết suất n1. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó khi truyền trong môi trường có chiết suất n2 là

A. λ1n1n2

B. λ1

C. λ1(n2n11)

D. λ1n2n1

Câu 41:

Dãy các tia nào dưới đây được xếp theo thứ tự tăng dần của bước sóng ?

A. Tia X, tia Tử ngoại, tia Gamma

B. Tia Gamma, tia X, tia Tử ngoại

C. Tia X, tia Gamma, tia Tử ngoại

D. Tia Tử ngoại, tia X, tia Gamma

Câu 42:

Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc song song màu vàng theo phương vuông góc với mặt bên của một lăng kính thì tia ló đi là là mặt bên thứ hai. Nếu chiếu chùm sáng song song gồm bốn ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, lam và tím thì các tia ló ra ở mặt bên thứ hai là tia

A. lam và tím

B. cam và đỏ

C. cam, lam và tím

D. cam và tím

Câu 43:

Ở các lò luyện kim loại, công nhân thường đội một chiếc mũ có tấm kính chắn trước mặt gọi là "kính chống nóng". Tác dụng của tấm kính này dùng để chắn

A. Tia gama

B. Tia X

C. Tia hồng ngoại

D. Tia tử ngoại

Câu 44:

Chiếu một tia sáng hẹp gồm ba thành phần đơn sắc màu lục, màu chàm, và màu cam từ nước ra không khí theo phương không vuông góc với mặt nước sao cho không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Từ mặt nước đi lên ta lần lượt gặp các tia

A. màu chàm, màu lục, màu cam

B. màu lục, màu cam, màu chàm

C. màu cam, màu lục, màu chàm

D. màu lục, màu chàm, màu cam

Câu 45:

Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính,

A. tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục

B. tia màu tím có góc lệch nhỏ nhất

C. tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng

D. tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm

Câu 46:

Một loại thủy tinh có chiết suất đối với ánh sáng Đỏ là 1,50 và đối với ánh sáng Tím là 1,54. Chiếu một tia sáng gồm hai thành phần Đỏ và Tím từ không khí lên mặt khối thủy tinh với góc tới bằng 70o. Khi đó góc lệch giữa tia sáng Đỏ và tia sáng Tím bên trong khối thủy tinh, khi vừa đi qua mặt phân cách xấp xỉ bằng

A. 1,19o

B. 38,2o

C. 1o19'

D. 2,8o

Câu 47:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới bằng 30o, chiều sâu của bể nước là 2 m. Biết chiết suất của nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,343 và 1,328. Độ rộng của dài màu cầu vồng hiện trên đáy bể là

A. 10,5 mm

B. 11,15 mm

C. 14,4 mm

D. 21,2 mm

Câu 48:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng với đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 µm và λ2. Khoảng cách hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 1 m. Cho biết trong bề rộng của vùng giao thoa trên màn bằng 24 mm có tất cả 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tìm λ2, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của vùng giao thoa.

A. 540 nm

B. 760 nm

C. 420 nm

D. 480 nm

Câu 49:

Giao thoa bằng khe Y – âng với ánh sáng đơn sắc. Khi khoảng cách từ hai khe đến màn là D thì tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 8. Nếu tịnh tiến màn xa hai khe thêm một đoạn 80 cm dọc theo trung trực của hai khe thì tại M là vân tối thứ 6. Khoảng cách D bằng

A. 176 cm

B. 220 cm

C. 150 cm

D. 200 cm

Câu 50:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1,S2 được chiếu sáng bởi nguồn sáng trắng S có bước sóng nằm trong khoảng 0,38m 0,76m. Khoảng cách hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m. Vùng giao nhau giữa quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3 có bề rộng là

A. 1,04 mm

B. 0,608 mm

C. 0,304 mm

D. 6,08 mm