193 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng từ đề thi các trường cực hay (phần 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cáp quang dùng để nội soi trong y học là ứng dụng của hiện tượng
A. giao thoa sóng ánh sáng.
B. tán sắc ánh sáng.
C. phản xạ toàn phần.
D. nhiễu xạ ánh sáng.
Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
A. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song.
B. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song.
C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
D. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Trong cùng một môi trường truyền, tốc độ ánh sáng tím nhỏ hơn tốc độ ánh sáng đỏ.
D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng tốc độ
Tốc độ của một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí là v1, khi truyền trong nước là v2. Khi chiếu tia sáng đơn sắc này từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. v1 > v2, i > r.
B. v1 > v2, i < r.
C. v1 < v2, i > r.
D. v1 < v2, i < r.
Một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai đơn sắc màu vàng và màu lục truyền từ không khí vào nước dưới góc tới i (0 < i < 900). Chùm tia khúc xạ
A. gồm hai chùm đơn sắc màu vàng và màu lục trong đó chùm tia màu lục lệch ít hơn.
B. gồm hai chùm đơn sắc màu vàng và màu lục trong đó chùm tia màu vàng lệch ít hơn.
C. vẫn là một chùm tia sáng hẹp song song và góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. vẫn là một chùm tia sáng hẹp song song và góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng rắn, lỏng, khí bất kì
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
C. luôn bằng 1.
D. luôn lớn hơn 0.
Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc là chàm và vàng với góc tới là i. Gọi rc, rv lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu chàm và tia màu vàng. Hệ thức đúng là
A. i < rV< rc.
B. i < rC< rV.
C. rC< rV< i.
D. rV< rC< i.
Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là.
A.Giao thoa ánh sáng
B. Tán sắc ánh sáng
C. Khúc xạ ánh sáng
D.Nhiễu xạ ánh sáng
Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ có một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là.
A. Ánh sáng đơn sắc
B. Ánh sáng đa sắc.
C. Ánh sáng bị tán sắc
D. Ánh sáng giao thoa
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt là gì ?
A. Là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với môi trường thủy tinh.
B. Là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với môi trường nước.
C. Là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với môi trường bất kỳ
D. Là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với môi trường chân không
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là:
A. Hiện tượng ánh sáng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng đi từ môi trường này sang môi trường khác
B. Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản
C. Hiện tượng ánh sáng truyền đi và bị yếu dần khi truyền xa
D. Hiện tượng vận tốc ánh sáng bị thay đổi khi ánh sáng đi từ môi trường này sang môi trường khác
Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng bằng 0,6mm. Nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào thì không phát quang ?
A. Tia tử ngoại
B. ánh sáng lam
C. ánh sáng tím
D. ánh sáng đỏ
Chọn câu đúng. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Newton nhằm chứng minh
A. ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
B. lăng kính là thiết bị duy nhất có thể phân biệt được ánh sáng đơn sắc.
C. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
D. ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
Trong máy quang phổ lăng kính, khe hẹp của ống chuẩn trực đặt.
A. ở tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ L1.
B. trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ L1.
C. ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ L1.
D. ở vị trí bất kì.
Khi nói về tán sắc ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là đúng? Với cùng một môi trường trong suốt, thì
A. bước sóng giảm dần từ màu tím đến màu đỏ.
B. chiết suất tăng dần từ màu tím đến màu đỏ.
C. chiết suất như nhau với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
D. chiết suất tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.
Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng
A. nhiễu xạ ánh sáng.
B. tán sắc ánh sáng
C. giao thoa ánh sáng.
D. khúc xạ ánh sáng.
Gọi λch, λc, λl, λv lần lượt là bước sóng của các tia chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng?
A. λl > λv > λc > λch
B. λc > λl > λv > λch
C. λch > λv > λl > λc
D. λc > λv > λl > λch.
Khi nói về ánh sáng. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
B. Tia Laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn.
C. Trong chân không, photon bay với tốc độ 3. 108 m/s dọc theo tia sáng.
Quang điện trở hoạt động dựa trên hiện tượng
A. phát xạ cảm ứng.
B. quang điện ngoài.
C. quang điện trong.
D. quang – phát quang.
Câu nào dưới đây là sai khi nói về tử ngoại và tia X?
A. Đều do kim loại bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra
B. Đều có tác dụng lên kính ảnh.
C. Đều có khả năng làm phát quang một số chất.
D. Có cùng bản chất là sóng điện từ
Hiện tượng cầu vồng xuẩt hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng
A. Quang - phát quang.
B. Nhiễu xạ ánh sáng.
C. Tán sắc ánh sáng.
D. Giao thoa ánh sáng.
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.
C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
D. Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.
Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng:
A. giao thoa ánh sáng.
B. nhiễu xạ ánh sáng,
C. tán sắc ánh sáng.
D. phản xạ ánh sáng.
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và chàm từ không khí tới mặt nước thì
A. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng chàm bị phản xạ toàn phần
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ chàm bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng
C. chùm sáng bị phản xạ toàn phần
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ chàm
Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, lam và vàng vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này không phát quang. Ánh sáng kích thích không gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng
A. Vàng.
B. Chàm.
C. Cam.
D. Đỏ.
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm năm thành phần đơn sắc; tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc:
A. Tím, lam, đỏ
B. Đỏ, vàng, lam
C. Đỏ, vàng
D. Lam, tím
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ năm (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1,S2 đến M có độ lớn bằng
A. 2λ
B. 1,5λ
C. 3λ
D. 4,5λ
Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng trong suốt có chiết suất là n =1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu cam và tần số 1,5f
B. màu tím và tần số f
C. màu cam và tần số f
D. màu tím và tần số 1,5f
Tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới bằng 600 thì góc khúc xạ bằng 300. Để xảy ra phản xạ toàn phần khi tia sáng chiếu từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i có giá trị thỏa mãn
A. i > 54,70
B. i > 35,30
C. i < 35,30
D. i < 54,70
Tia hồng ngoại có khả năng:
A. Giao thoa và nhiễu xạ
B. Ion hóa không khí mạnh.
C. Đâm xuyên mạnh.
D. Kích thích một số chất phát quang.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia tử ngoại được dùng để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại.
B. Các vật ở nhiệt độ trên chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia tử ngoại thường được dùng để khử trùng nước, thực vật và dụng cụ y tế.
D. Tia tử ngoại có điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, trên màn quan sát vân sáng là những vị trí mà hai sóng ánh sáng tại đó:
A. lệch pha nhau
B. cùng pha.
C. ngược pha.
D. vuông pha.
Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất lỏng.
B. Chất rắn.
C.Chất khí ở áp suất lớn.
D. Chất khí ở áp suất thấp
Khi ta nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí các vạch người ta biết được:
A. Các nguyên tố hóa học cấu thành vật đó.
B. Phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang.
C. Các hợp chất hóa học tồn tại trong vật đó.
D. Nhiệt độ của vật khi phát quang.
Có bốn bức xạ, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia . Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là:
A. Tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia , tia hồng ngoại.
B. Tia , tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. Tia , tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
D. Tia , ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.
Điều nào là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại?
A. Cùng bản chất sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
C. Đều có tác dụng lên kính ảnh.
D. Đều không thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
Tia laze không có đặc điểm nào sau đây ?
A. Cường độ lớn.
B. Độ đơn sắc cao.
C. Luông có công suát lớn.
D. Độ định hướng cao.
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X
A. có thể phản xạ trên các mặt kim loại, có thể khúc xạ, giao thoa và tạo được sóng dừng như mọi tính chất của sóng ánh sáng.
B. đều được phát ra từ các vật bị nung nóng.
C. trong chân không có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia gamma.
D. có cùng bản chất với ánh sáng nhìn thấy.
Hình ảnh các vân sáng, vân tối thu được trên màn trong thí nghiệm khe Y – âng là kết quả của hiện tượng:
A. Khúc xạ ánh sáng.
B. Phản xạ ánh sáng.
C. Giao thoa ánh sáng.
D. Nhiễu xạ ánh sáng.
Quang phổ vạch phát xạ do chất nào sau đây nung nóng phát ra?
A. Chất khí ở áp suất cao.
B. Chất rắn.
C. Chất khí ở áp suất thấp.
D. Chất lỏng.
Ở cùng nhiệt độ, quang phổ liên tục của các chất khác nhau sẽ
A. Giống nhau về số lượng màu nhưng khác nhau về cường độ sáng.
B. Khác nhau về số lượng các màu.
C. Hoàn toàn giống nhau.
D. Khác nhau về cường độ sáng.
Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
A. Chiếu điện, chụp điện.
B. Sấy khô, sưởi ấm.
C. Chữa bệnh ung thư.
D. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
Bước sóng của các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, tím lần lượt là và Sắp xếp theo thứ tự từ bước sóng dài nhất đến bước sóng ngắn nhất là
A.
B.
C.
D.
Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật khác nhau thì:
A. Giống nhau, nếu chúng có cùng nhiệt độ
B. Hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ
C. Hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.
D. Giống nhau, nếu mỗi vật ở một nhiệt độ phù hợp.
Thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, ánh sáng có bước sóng . Tại A trên màn quan sát cách S1 đoạn d1 và cách S2 đoạn d2 có vân tối khi:
A.
B.
C.
D.
Trong chân không, xét các kia: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và tia đơn sắc lục. Tia có bước sóng nhỏ nhất là:
A. Tia đơn sắc lục.
B. Tia hồng ngoại.
C. Tia tử ngoại.
D. Tia X.
Cho 4 tia phóng xạ: tia tia tia và tia đi vào một miền có điện trường để theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là:
A. Tia
B. Tia
C. Tia .
D. Tia
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây:
A. Công suất lớn.
B. Độ đợn sắc cao.
C.Cường độ lớn.
D. Độ định hướng cao.
Chọn đáp án đúng khi nói về sự sắp xếp theo thứ tự tăng dần tần số của một số bức xạ trong thang sóng điện từ:
A. Tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia bêta, tia gamma.
B. Tia , tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. Tia tử ngoại, tia X, tia , ánh sáng nhìn thấy, tia gamma.
D. Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, tia X, tia gamma