193 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng từ đề thi các trường cực hay (phần 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về tia β+?

A. Hạt β+ có cùng khối lượng với electron nhưng mang một điện tích nguyên tố dương.

B. Bị lệch đường đi trong điện trường nhiều hơn tia β-

C. Có khả năng đâm xuyên rất mạnh giống như tia Rơnghen.

D. Có tầm bay ngắn hơn so với tia α.

Câu 2:

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn tia tử ngoại.

B. Tia hồng ngoại có màu đỏ.

C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt nhanh.

D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơnghen đều là sóng điện từ.

Câu 3:

Người ta thu được quang phổ vạch phát xạ tử:

A. Các đám khí hay hơi áp suất bị kích thích phát ra ánh sáng.

B. Các đám khí hơi nóng sáng dưới áp suất thấp.

C. Các vật rắn ở nhiệt độ cao bị kích thích phát ra ánh sáng.

D. Các chất lỏng tỉ khối lớn bị kích thích phát ra ánh sáng.

Câu 4:

Để đo bước sóng bức xạ đơn sắc trong thí nghiệm giao thoa  khe Y-âng, ta chỉ cần dụng cụ đo là:

A. Cân.

B. Thước.

C. Đồng hồ.

D. Nhiệt kế.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây về quang phổ vạch là đúng?

A. Quang phổ vạch chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.

B. Quang phổ vạch không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn phát.

C. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.

D. Quang phổ vạch phát xạ gồm những vạch sáng riêng lẻ xen kẽ đều đặn.

Câu 6:

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.

B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại để làm ion hóa mạnh các chất khí.

C. Bước saongs của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.

Câu 7:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:

A. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X.

B. Ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X.

C. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

D. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia X, tia tử ngoại.

Câu 8:

Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Quang phổ một ánh sáng đơn sắc là một vạch màu.

C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.

D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.

Câu 9:

Tia Rơnghen (tia X) có:

A. Cùng bản chất với tia gamma.

B. Tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.

C. Điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.

D. Cùng bản chất với sóng âm.

Câu 10:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng chiếu vào khe S có tần số f. Gọi c là tốc độ truyền ánh sáng trong chân không. Nếu khe S cách đều hai khe S1 và S2 thì hiệu khoảng cách từ vị trí vân sáng bậc k trên màn đến hai khe bằng:

A. πkc/f.

B. kc/f.

C. πkf/c.

D. kf / c.

Câu 11:

Tia X là sóng điện từ có bước sóng:

A. Nhỏ hơn tia tử ngoại.

B. Vài nm đến vài mm.

C. Nhỏ quá không đo được.

D. Lớn hơn tia hồng ngoại.

Câu 12:

Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động sau đây, nguồn nào phát ra bức xạ tử ngoại mạnh nhất?

A. Hồ quang điện.

B. Màn hình vô tuyến.

C. Lò vi sóng.

D. Lò sưởi điện.

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

B. Ánh sáng có bước sóng càng lớn thì càng dễ gây ra hiện tượng quang điện.

C. Phôtôn chuyển động với tốc độ 3.108 m/s trong mọi môi trường.

D. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

Câu 14:

Khi nói về tia hồng ngoại phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

C. Các vật có nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại.

D. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.

Câu 15:

Tác dụng nhiệt là tính chất nổi bật của tia nào sau đây?

A. Tia hồng ngoại.

B. Tia γ.

C. Tia X.

D. Tia tử ngoại.

Câu 16:

Để đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc người ta sử dụng thí nghiệm vật lý nào sau đây?

A. Thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng.

B. Thí nghiệm về máy quang phổ lăng kính.

C. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Newton.

D. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc của Newton.

Câu 17:

Trong chân không, các bức xạ điện tử được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:

A. Ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X.

B. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

C. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia X, tia tử ngoại.

D. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X.

Câu 18:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Trong chân không, photon bay dọc theo các tia ánh sáng với tốc độ x=3.108m/s.

     B. Mọi bức xạ hộng ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện trong đối với các chất quang dẫn.

C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang điện trong là pin quang điện.

D. Một số loại sơn xanh, đỏ, vàng quét lên trên các biển báo giao thông là các chất lân quang.

Câu 19:

Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng:

A. Từ vài nanômét đến 380 nm.

B. từ 380 nm đến 760 nm.

C. từ 1012m đến 109m.

D. từ 760 nm đến vài milimét.

Câu 20:

Giải Nobel Vật lý năm 2017, vinh danh ba nhà vật lí Rainer Weiss, Barry C. Barish và Kip S. Thorme. Bộ ba này được cinh danh vì đã “nghe được” sóng hấp dẫn bằng giao thoa kế laser (LIGO). Thiết bị LIGO, hoạt động dựa trên đặc điểm (tác dụng) nào của tia laser?

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tính kết hợp.

C. Tính làm phát quang.

D. Tác dụng biến điệu.

Câu 21:

Nhận định nào sau đây về các loại quang phot là sai?

A. Khi nhiệt độ tăng quang phổ liên tục mở rộng về hai phía: phía ánh sáng đỏ và phía ánh sáng tím.

B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phân cấu tạo của nguồn phát.

C. Quang phổ vạch hấp thụ có tính đặc trưng cho từng nguyên tố.

D. Quang phổ vạch phát xạ phụ thuộc vào bản chất của nguồn.

Câu 22:

Tia tử ngoại được dùng

A. Trong y tế để chụp điện, chiếu điện.

B. Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.

C. Để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

D. Để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của tia Rơnghen (tia X)?

A. Tác dụng mạnh lên kính ảnh.

B. Có thể đi qua lớp chì dày vài cen-ti-mét.

C. Khả năng đâm xuyên manh.

D. Gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 24:

Trong thí nghiệm Y – âng với ánh sáng trắng, thay kính lóc sắc theo thứ tụ là: vàng, lục, tím. Khoảng vân được đo bằng i1,i2,i3 thì

A. i1=i2=i3.

B. i1<i2=i3.

C. i1>i2>i3.

D. i1<i2<i3.

Câu 25:

Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng của nguồn sáng bằng thí nghiệm khe Y−âng. Khoảng cách hai khe sáng là 1,00 mm ± 0,05 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2000 mm ± 1,54 mm, khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 mm ±0,14 mm. Bước sóng ánh sáng mà học sinh này đo được là

A. 0,560 µm ± 0,034 µm.

B. 0,560 µm ±0,038 µm.

C. 0,600 µm ± 0,034 µm.

D. 0,600 µm ± 0,038 µm.

Câu 26:

Trong chân không có bước sóng của một bức xạ đơn sắc là λ0 = 0,60 µm, khi truyền trong môi trường trong suốt chiết suất n = 4/3 có bước sóng bằng?

A. 0,6µm.

B. 0,56 µm.

C. 0,75 µm.

D. 0,45 µm.

Câu 27:

Một bức xạ đơn sắc có năng lượng 6,625.10-19 J. Bức xạ này thuộc vùng

A. sóng vô tuyến.

B. tử ngoại

C. ánh sáng nhìn thấy.

D. hồng ngoại.

Câu 28:

Thí nghiệm giao thoa ánh sángY − âng, khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Ánh sáng làm trong thí nghiệm có bước sóng 750 nm. Khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối kề nhau là

A. 0,5 mm.

B. 0,25 mm.

C. 1 mm.

D. 2 mm.

Câu 29:

Biết cưng độ âm chuẩn là1012W/m2. Khi cưởng độ âm tại một điểm là 104W/m2 thì mức cưởng độ âm tại điểm đó bằng:

A. 80 dB.

B. 50 dB.

C. 60 dB.

D. 70 dB.

Câu 30:

Một sóng điện từ có tần số 90 MHz, truyền trong không khí với tốc độ 3.108 m/s thì có bước sóng là:

A. 3,333 m.

B. 3,333 km.

C. 33,33 km.

D. 33,33 m.

Câu 31:

Thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, ngưởi ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng:

A. 0,9mm.

B. 1,6 mm.

C. l,2mm

D. 0,6 mm.

Câu 32:

Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới 30°. Cho biết chiết suất của nước làn=43, và coi tôc độ của ánh sáng trong không khí là c=3.108 m/s. Chọn đáp án đúng:

A. Tốc độ của ánh sáng khi truyền trong nước v=2,25.108 cm/s

B. Góc khúc xạ xấp xỉ bằng 41,81°.

C. Góc lệch D (góc giữa tia tới và tia khúc xạ) bằng 8°.

D. Tốc độ của ánh sáng trong nước là v=3.108 (m/s)

Câu 33:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1.5 m. Trên màn quan sát. hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi:

A. 6 vân.

B. 7 vân.

C. 2 vân.

D. 4 vân.

Câu 34:

Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe I-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1,22 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,65 ± 0.05 (m) và khoảng vân i = 0,80 ± 0.02 (mm). Kết quả của phép đo là:

A. 0,59±0,05μm

B. 0,06±0,01μm

C. 0,59±0,1μm

D. 0,58±0,05μm

Câu 35:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là:

A. 9

B. 7

C. 6

D. 8

Câu 36:

Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là:

A. vàng, lam và tím.

B. đỏ, vàng và lam.

C. lam và vàng.

D. lam và tím.

Câu 37:

Trong thí nghiêm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ=0,6  μm vàλ'=0,4  μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ cỏ bước sóng, số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:

A. 7.

B. 6.

C. 8.

D. 5.

Câu 38:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh D = 1 m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 μm và λ2 = 0,6 μm. Trên đoạn MN = 10 mm (M và N ở cùng một bên của vân sáng trung tâm O và OM = 4,5 mm) có bao nhiêu vân tối bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 39:

Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Khoảng cách giữa hai khe sáng trong thí nghiệm là 0,2 mm. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 ở cùng phía so với vân sáng trung tâm là:

A. 13,5 mm.

B. 13,5 cm.

C. 15,3 mm.

D. 15,3 cm.

Câu 40:

Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 4.1014 Hz, khi truyền trong một môi trường có bước sóng là 500 nm. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng

A. 1,5

B. 4/3

C. 1,6

D. 1,7

Câu 41:

Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Giao thoa thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=500nm và λ2=300nm. Số vạch sáng quan sát được bằng mắt thường trên đoạn AB=14,2mm đối xứng qua vân trung tâm của màn là:

A. 23.

B. 5.

C. 33.

D. 15.

Câu 42:

Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng dài nhất là:

A. 417 nm

B. 570 nm

C. 714 nm

D. 760 nm

Câu 43:

Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53° thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5°. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là:

A. 1,333

B. 1,343

C. 1,327

D. 1,312

Câu 44:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng. Nguồn S phát ra đồng thời ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1=0,4 mm, λ2=0,5mm, λ3=0,75 mm,  mm. Số vân sáng đơn sắc quan sát được nằm giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân sáng trung tâm? 

A. 27

B. 32

C. 35

D. 22

Câu 45:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe  và  cách nhau 0,5 mm, màn E đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách mặt phẳng này 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Cho biết bề rộng của vùng giao thoa trên màn là 49,6 mm. Số vân sáng và số vân tối trên màn là:

A. 25 vân sáng; 24 vân tối

B. 24 vân sáng; 25 vân tối

C. 25 vân sáng; 26 vân tối

D. 23 vân sáng; 24 vân tối

Câu 46:

Trong thí nghiệm Y- âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 7 mm quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 2 m thì thấy tại M đã bị chuyển thành vân tối lần thứ ba. Bước sóng  λ bằng:

A. 0,6  μm

B. 0,64  μm

C. 0,7  μm

D. 0,55  μm

Câu 47:

Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc gồm ánh sáng đỏ có bước sóng 684 nm và ánh sáng lam có bước sóng 456 nm. Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm, nếu đếm được 6 vân sáng màu lam thì số vân sáng màu đỏ là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 48:

Từ không khí chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 530 thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia phản xạ màu đỏ vuông góc với tia khúc xạ, góc giữa tia khúc xạ màu đỏ và tia khúc xạ màu tím là 0,50. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là

A. 1,343

B. 1,312

C. 1,327

D. 1,333

Câu 49:

Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu đúng là

A.   ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính

B.   ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính

C. chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi đi qua lăng kính

D. tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng

Câu 50:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc vàng bằng ánh sáng đơn sắc màu lam và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát

A. Khoảng vân không thay đổi

B. Khoảng vân tăng lên

C. Vị trí vân trung tâm thay đổi

D. Khoảng vân giảm xuống