197 Bài tập Sóng ánh sáng ôn thi THPT Quốc gia cực hay có lời giải (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính chất sóng của ánh sáng?

A. Giao thoa ánh sáng.

B. Hiện tượng quang điện ngoài.

  C. Tán sắc ánh sáng.

D. Nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 2:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 μm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?

A. 7.

B. 4

C. 6.

D. 5.

Câu 3:

Trong thí nghiệm giao thoa Yng, nguồn S phát ánh sáng đơn sác, hệ vân trên màn thu được có khoảng vân là i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm 12% và giảm khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn đi 2% so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn

A. giảm 15,5%

B. giảm 12,5%

C. giảm 6,0% .

D. giảm 8,5% .

Câu 4:

Tia Rơnghen có

 A. điện tích dương

B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.

C. cùng bản chất với sóng vô tuyến..

D. điện tích âm

Câu 5:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng ngắn nhất là

A. 417 nm

B. 570 nm.

C. 0,385nm

D. 0,76 μm .

Câu 6:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng với bước sóng của nguồn phát ra biến thiên liên tục từ

 

. Tại điểm M trên màn quan sát được ba vân sáng và một trong ba vân đó có bức xạ cho bước sóng λ=0,58μm (màu vàng). Gọi m là bậc của bức xạ màu vàng mà tại đó có ba vân sáng. Giá trị của m bằng

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 7:

Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn

A. kết hợp.

B. cùng cường độ.

C. cùng màu sắc

D. đơn sắc

Câu 8:

Một tia sáng Mặt Trời từ không khí được chiếu lên bề mặt phẳng của một tấm thủy tinh trong suốt với góc tới i = 60o. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng Mặt Trời biến thiên từ 1,414 đến 1,732. Góc hợp bởi giữa tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong thủy tinh là

A. 4,26o.

B. 10,76o.

C. 7,76o.

D. 9,12o.

Câu 9:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, với a =1 mm, D = 2 m, i =1,1mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là

A. 0,2m.

B. 0.55 mm.

C. 1,1 mm

D. 0,55 μm

Câu 10:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng Y-âng, người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,45 μm đến 0,65 μm). Biết mm, khoảng cách từ hai khe đến màn =2m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn bằng

A. 0,9 mm.

B. 0,2 mm.

C.0,5mm.

D. 0,1 mm.

Câu 11:

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? 

A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.

B. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài xentimét.

C. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí. 

D. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào da.

Câu 12:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là: 

A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. 

B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.

C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

Câu 13:

Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì 

A. khoảng vân tăng lên.

B. khoảng vân giảm xuống

C. vị trí vân trung tâm thay đổi.

D. khoảng vân không thay đổi.

Câu 14:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được  trên màn có giá trị bằng 

A. 1,2 mm

B. 1,5 mm

C. 0,9 mm

D. 0,3 mm

Câu 15:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,40 μm đến 0,76 μm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối? 

A. 5 bức xạ

B. 6 bức xạ

C. 3 bức xạ 

D. 4 bức xạ

Câu 16:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D -D) và (D + D) thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3D) thì khoảng vân trên màn là

A. 2 mm 

B. 3 mm.

C. 3,5 mm

D. 2,5 mm .

Câu 17:

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.

D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 18:

Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là

A. lọc tia Xcứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể.

B. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.

C. làm yếu chùm tia X trước khi chiếu vào cơ thể.

D. lọc các sóng điện từ khác tia X, không cho chiếu vào cơ thể.

Câu 19:

Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được 

A. 2 vân sáng và 2 vân tối.

B. 3 vân sáng và 2 vân tối.

C. 2 vân sáng và 3 vân tối.

D. 2 vân sáng và 1 vân tối

Câu 20:

Gọi i là khoảng vân thì khoảng cách giữa một vâng sáng và một vân tối liên tiếp nhau trong trường giao thoa bằng

A. i.

B. 0,5i.

B. 2i

D. 0,25i.

Câu 21:

Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là

A. 1,333. 

B. 1,343.

C. 1,327

D. 1,312.

Câu 22:

Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia:

A. α

B. γ

C. β+

D. β-

Câu 23:

Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước thì

A. chiết suất của nước lớn nhất ánh sáng đỏ

B. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của vàng

C. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất

D. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là sai về quang phổ vạch phát xạ và quang phổ liên tục?

A. Vật phát ra quang phổ liên tục tức là nó phát ra vô số ánh sáng đơn sắc.

B. Vật phát ra quang phổ vạch tức là nó chỉ phát ra một số hữu hạn tia đơn sắc.

C. Tại cùng một vị trí trên màn của buồng ảnh máy quang phổ, quang phổ vạch hay quang phổ liên tục đều cho màu sắc như nhau.

D. Quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng, còn quang phổ vạch thì không.

Câu 25:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1, S2 được chiếu sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 5000A0, λ2 = 4000A0. Khoảng cách hai khe S1S2 = 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80 cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm, điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng λ1λ2?

A. x = - 4 mm

B. x = - 2 mm

C. x = 3 mm

D. x = 5 mm

Câu 26:

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu một chùm sáng trắng (bước sóng từ 0,40 µm đến 0,76 µm). Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách giữa hai khe với màn là 3 m. Điểm M trên màn cách vân trung tâm một khoảng x. M không thuộc vân sáng nào nếu

A. 0 < x < 1,14 mm.

B. 0,6 mm < x < 1,14 mm.

C. 0,285 mm < x < 0,65 mm.

D. 0 < x < 0,6 mm.

Câu 27:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là  . Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của  bằng

A. 6/5.

B. 2/3

C. 5/6

D. 3/2

Câu 28:

Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng trắng có λ biến thiên từ λđ = 0,76 μm đến λt = 0,38 μm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Phần chồng chất lên nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba ở trên màn có bề rộng bằng

A. 0,35mm.

B. 0,57mm

C. 0,65mm.

D. 0,42mm.

Câu 29:

Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó, bước sóng của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt n1, n2, n3, n4 lần. Trong bốn giá trị n1, n2, n3, n4, giá trị lớn nhất là

A. n1.

B. n2.

C. n4

D. n3.

Câu 30:

Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng

A. 0,1 m đến 100 m.

B. từ 0,10 μm đến 0,38 μm.

C. từ 0,76 μm đến 1,12 μm.

D. từ 0,38 μm đến 0,76 μm.

Câu 31:

Tia nào trong các tia sau đây là bức xạ điện từ không nhìn thấy?

A. Tia tím

B. Tia hồng ngoại.

C. Tia laze.

D. Tia ánh sáng trắng.

Câu 32:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a=1mm từ hai khe đến màn là D = 2 m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc λ1=0,6μm và λ2 = 0,5 µm. Nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là

A. 1,2 mm.

B. 0,2 mm.

C. 1 mm

D. 6 mm.

Câu 33:

Thứ tự các loại sóng trong thang sóng điện từ theo bước sóng giảm dần là

A. sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X.

B. sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.

C. tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.

D. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy

Câu 34:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào hai khe. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,5 mm. Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp trên màn đo được là 1,2 cm. Nếu dịch chuyển màn ra xa 2 khe thêm 30 cm thì đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 1,5 cm. Bước sóng λ bằng

A. 500 nm

B. 600 nm.

C. 450 nm.

D. 750 nm.

Câu 35:

Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là

A. ánh sáng gồm các hạt mang năng lượng và năng lượng đó phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.

B. cùng một môi trường nhưng có chiết suất khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.

C. ánh sáng là sóng dọc nên truyền với vận tốc khác nhau trong các môi trường khác nhau.

D. ánh sáng là sóng ngang lan truyền với tốc độ tỉ lệ thuận với chiết suất của môi trường

Câu 36:

Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt vì

A. trong tất cả các thí nghiệm quang học ta đều quan sát thấy đồng thời cả tính chất sóng và tính chất hạt của ánh sáng.

B. để giải thích kết quả của một thí nghiệm ta phải sử dụng cả lý thuyết sóng và lý thuyết hạt về ánh sáng.

C. để giải thích kết quả của thí nghiệm quang học thì cần phải sử dụng một trong hai lý thuyết sóng ánh sáng hoặc hạt ánh sáng.

D. Mỗi lý thuyết sóng hay hạt về ánh sáng đều có thể giải thích được mọi thí nghiệm quang học

Câu 37:

Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng 

A. quang - phát quang.

B. nhiễu xạ ánh sáng

C. tán sắc ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.

Câu 38:

Cơ thể con người có thân nhiệt 37°C là một nguồn phát ra

A. tia hồng ngoại.

B. tia Rơn-ghen

.C.tia gamma. 

D. tia tử ngoại.

Câu 39:

Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200°C thì phát ra

A. hai quang phổ vạch không giống nhau.

B. hai quang phổ vạch giống nhau,

C. hai quang phổ liên tục không giống nhau.

D. hai quang phổ liên tục giống nhau.

Câu 40:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Đề khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng

A. 0,9 mm

B. 1,6 mm

C. 1,2 mm.

D. 0,6 mm.