197 Bài tập Sóng ánh sáng ôn thi THPT Quốc gia cực hay có lời giải (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng

A. giao thoa ánh sáng.

B. nhiễu xạ ánh sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

D. phản xạ ánh sáng.

Câu 2:

Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì

A. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song.

B. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song.

C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.

D. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.

Câu 3:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là

A. 9.

B. 7.

C. 6.

D. 8.

Câu 4:

Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song?

A. Hệ tán sắc.

B. Phim ảnh

C. Buồng tối.

D. Ống chuẩn trực.

Câu 5:

Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt?

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.

B. Hiện tượng quang - phát quang.

C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.

D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 6:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu

A. vàng

B. lam

C. đỏ

D. chàm.

Câu 7:

Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng

A. 0,60 ± 0,02 (μm).

B. 0,50 ± 0,02 (μm)

C. 0,60 ± 0,01 (μm).

D. 0,50 ± 0,01 (μm).

Câu 8:

Người ta có thể quay phim trong đêm tối nhờ loại bức xạ nào dưới đây?

A. Bức xạ nhìn thấy

B. Bức xạ gamma

C. Bức xạ tử ngoại.

D. Bức xạ hồng ngoại.

Câu 9:

Máy quang phổ lăng kính có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng

A. tán sắc ánh sáng.

B. nhiễu xạ ánh sáng

C. giao thoa ánh sáng

D. phản xạ ánh sáng

Câu 10:

Một bức xạ đơn sắc truyền trong nước có tần số là 1015Hz. Biết chiết suất tuyệt đối của nước là n =1,33. Đây là một bức xạ

A. hồng ngoại

B. nhìn thấy

C. tử ngoại.

D. Rơn-ghen

Câu 11:

Trong một thí nghiệm Y-âng về gia thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5(mm); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh là 80(cm); nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40(µm) đến 0,75(µm). Trên màn ảnh, vị trí có sự trùng nhau của ba vân sáng của ba bức xạ đơn sắc khác nhau ở cách vân sáng trung tâm một đoạn gần nhất là

A. 3,20mm.

B. 9,60mm.

C. 3,60mm.

D. 1,92mm.

Câu 12:

Một nhóm học sinh lớp 12 làm thí nghiệm giao thoa Y-âng để đo bước sóng ánh sáng và lập được bảng số liệu như sau:

a(mm)

D(m)

L(mm)

l(µm)

0,10

0,60

18

 

0,15

0,75

14

 

0,20

0,80

11

 

Trong đó a là khoảng cách giữa hai khe hẹp, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh và L là khoảng

cách giữa 5 vân sáng liên tiếp. Bạn hãy tính giá trị trung bình của bước sóng ánh sáng sử dụng trong lần thực hành của nhóm học sinh này.

A. 0,71µm.

B. 0,69µm.

C. 0,70µm

D. 0,75µm.

Câu 13:

Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua một lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng

A. phản xạ ánh sáng.

B. phản xạ toàn phần.

C. tán sắc ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.

Câu 14:

Trong một thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Trên màn khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cạnh nhau bằng

A. 2 mm

B. 0,5 mm

C. 4 mm

D. 1 mm.

Câu 15:

Thực hiện thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,0 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,5 mm có vân sáng bậc 4. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ 2 thì khoảng dịch màn là 0,9 m. Bước sóng λ trong thí nghiệm bằng

A. 0,65 μm.

B. 0,75 μm .

C. 0,45 μm

D. 0,54 μm.

Câu 16:

Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng?

A. Chiếu xiên góc chùm ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước.

B. Chiếu vuông góc chùm ánh sáng trắng từ không khí vào nước.

C. Chiếu vuông góc chùm ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước

D. Chiếu xiên góc chùm ánh sáng trắng từ không khí vào nước.

Câu 17:

Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng?

A. Hiện tượng quang - phát quang.

B. Hiện tượng quang điện ngoài.

C. Hiện tượng quang điện trong.

D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 18:

Tia X được phát ra khi 

A. chùm ánh sáng có năng lượng lớn đập vào vật rắn.

B. chùm êlectron có động năng nhỏ đập vào vật rắn

C. chùm ánh sáng có năng lượng nhỏ đập vào vật rắn

D. chùm êlectron có động năng lớn đập vào vật rắn.

Câu 19:

Tại các nơi công cộng như sân bay, nhà ga, cửa hàng, bệnh viện, ... thì việc tự động đóng mở cửa, bật tắt đèn, vòi nước,... thực hiện bằng cách dùng

A. tia laze.

B. tia X.

C. tia tử ngoại

D. tia hồng ngoại.

Câu 20:

Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120cm và độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là

A. 11,5cm.

B. 34,6cm

C. 51,3cm.

D. 85,9cm.

Câu 21:

Hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối là quang phổ

A. vạch phát xạ

B. liên tục

C. vạch hấp thụ

D. đám hấp thụ.

Câu 22:

Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5 mm. Khi chiếu vào hai khe chùm bức xạ có bước sóng λ = 400 nm thì hai vân sáng bậc 3 cách nhau 1,92 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 

A. 1,2 m.

B. 2,4 m.

C. 1,8 m

D. 3,6 m.

Câu 23:

Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì bước sóng thay đổi 50 nm. Biết chiết suất của thủy tinh, nước đối với ánh sáng này lần lượt là 1,5 và 43 Bước sóng của ánh sáng này trong nước là

A. 700 nm.

B. 750 nm

C. 400 nm.

D. 450 nm.

Câu 24:

Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là

A. tia hồng ngoại.

B. tia tử ngoại.

C. tia gamma

D. tia Rơn-ghen.

Câu 25:

Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.

B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.

C. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngắn cách nhau bởi những khoảng tối.

D. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch làm, vạch chàm và vạch tím.

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây về tia Rơn-ghen là sai?

A. Tia Rơn – ghen không bị lệch trong điện trường và từ trường.

B. Tia Rơn – ghen có tần số nhỏ hơn so với tia tử ngoại.

C. Tia Rơn – ghen có đầy đủ tính chất của tia tử ngoại.

D. Tia Rơn – ghen có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy.

Câu 27:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với nguồn phát đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng  nm và bức xạ màu lam có bước sóng nm. Trong khoảng giữa hai vân tối cạnh nhau, số vân sáng đơn sắc quan sát được là 

A. 3 vân đỏ và 5 vân lam.

B. 2 vân đỏ và 4 vân lam.

C. 4 vân đỏ và 2 vân lam.

D. 5 vân đỏ và 3 vân lam

Câu 28:

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?

A.Ánh sáng đơn sắc không bị thay đổi bước sóng khi truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh.

B.Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

C.Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính.

D.Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

Câu 29:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A.Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.

B.Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.

C.Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

D.Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.

Câu 30:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

A. 0,48 μm

B. 0,40 μm.

C. 0,60 μm

D. 0,76 μm.

Câu 31:

Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được

A.các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.

B.bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.

C.một dải ánh sáng trắng.

D.một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

Câu 32:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe.So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi

A. 6 vân

B. 7 vân.

C. 2 vân

D. 4 vân.

Câu 33:

Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính chất sóng của ánh sáng?

A. Giao thoa ánh sáng.

B. Hiện tượng quang điện ngoài.

C. Tán sắc ánh sáng.

D. Nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 34:

Một tia sáng Mặt Trời từ không khí được chiếu lên bề mặt phẳng của một tấm thủy tinh trong suốt với góc tới i = 60o. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng Mặt Trời biến thiên từ 1,414 đến 1,732. Góc hợp bởi giữa tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong thủy tinh là

A. 4,26o.

B. 10,76o.

C. 7,76o.

D. 9,12o.

Câu 35:

Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước thì

A. chiết suất của nước lớn nhất ánh sáng đỏ

B. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của vàng

C. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất

D. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi

Câu 36:

Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng

A. 0,60 ± 0,02 (μm)

B. 0,50 ± 0,02 (μm).

C. 0,60 ± 0,01 (μm).

D. 0,50 ± 0,01 (μm).