20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dung dịch A có H+=103M sẽ có môi trường

A. Trung tính.                   

B. Axit.                             
C. Bazơ.                            
D. Không xác định.
Câu 2:

Cho dãy các chất sau: NaOH, HNO3, BaOH2, HClO4, CH3COOH, NH3 . Số axit, bazơ lần lượt là

A. 3 và 3.                          

B. 5 và 2.                          
C. 4 và 3.                          
D. 3 và 4.
Câu 3:

Khí N2  khá trơ ở nhiệt độ thường là do

A. N có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử  không phân cực.

B. Nguyên tử N có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.

C. Trong phân tử , mỗi nguyên tử còn 1 cặp electron chưa liên kết.

D. Trong phân tử  chứa liên kết ba rất bền.
Câu 4:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3  không thể hiện tính khử?

A. 4NH3+5O24NO+6H2O

B. NH3+HClNH4Cl.

C. 8NH3+3Cl26NH4Cl+N2.

D. 2NH3+3CuO3Cu+3H2O+N2.
Câu 5:

Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị m là

A. 16.                                

B. 32.                                
C. 28.                                
D. 20.
Câu 6:

Cacbon vô định hình và than chì là hai dạng thù hình của nhau vì

A. Có tính chất vật lí tương tự nhau.                           

B. Đều do nguyên tố cacbon tạo nên.

C. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau.                   
D. Chúng có tính chất hoá học không giống nhau.
Câu 7:
Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2; tỉ khối hơi của X so với H2  là 7,8. Cho toàn bộ V lít hợp khí X ở trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2  bay ra (đktc). Giá trị của V là

A. 10,08.                           

B. 11,20.                           
C. 13,44.                           
D. 8,96.
Câu 8:

Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25.

Tên của Y là

A. Butan.                          

B. Propan.                         
C. iso-butan.                     
D. 2-metylbutan.
Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2 ) được khí CO2, H2O N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch BaOH2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2<2. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N.                       

B. C2H8N.                        
C. C2H7N2.                     
D. C2H4N2 .
Câu 10:

Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

A. 63% và 37%.                

B. 84% và 16%.                
C. 42% và 58%.                
D. 21% và 79%.
Câu 11:

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

A. Al2O3, Cu, Mg, Fe.                                              

B. Al, Fe,Cu, Mg.

C. Al2O3, Cu,MgO,Fe.    .                                         
D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Câu 12:

Có hai dung dịch, mỗi dung dịch đều chứa hai cation và hai anion không trùng nhau trong các ion sau:K+:0,15 mol,Mg2+: 0,1 mol, NH4+:0,25 mol; H+:0,2 mol; Cl:0,1 mol; SO42:0,075 mol; NO3:0,25 mol

  CO32:0,15 mol . Một trong hai dung dịch trên chứa

A. K+, Mg2+, SO42, Cl                                           

B. K+, NH4+, CO32, Cl.

C. NH4+, H+, NO3, SO42.                                        
D. Mg2+, H+, SO42, Cl.  
Câu 13:
Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O ; 10,98% CaO và 70,59% SiO2  có công thức dưới dạng các oxit là

A. K2O.CaO.4SiO2.        

B. K2O.2CaO.6SiO2.
C. K2O.CaO.6SiO2.        
D. K2O.3CaO.8SiO2.
Câu 14:

Trong các phản ứng của Si với Cl2, F2, O2, HNO3 đặc nóng, dung dịch NaOH, Mg. Số phản ứng mà trong đó Si thể hiện tính oxi hóa là

A. 5.                                  

B. 4.                                  
C. 3.                                  
D. 1.
Câu 15:

Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO . Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol lần lượt là :

A. CH3OH, C2H5CH2OH.

B. CH3OH, C2H5OH

C. C2H5OH, C3H7CH2OH.                                      
D. C2H5OH, C2H5CH2OH.
Câu 16:

Thực hiện các thí nghiệm sau đây:

(1) Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4 .

(2) Cho NaHCO3  vào dung dịch CH3COOH .

(3) Chiếu sáng hỗn hợp khí metan và clo.

(4) Cho glucozơ tác dụng với CuOH2  ở điều kiện thường. 

(5) Đun etanol với H2SO4  đặc ở 140°C .

(6) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (với xúc tác Ni).

(7) Cho phenol tác dụng với dung dịch NaOH.

(8) Cho anilin tác dụng với dung dịch brom.

(9) Cho metyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 .

(10) Cho glixerol tác dụng với Na.

Những thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

A. 5.                                  

B. 3.                                  
C. 4.                                  
D. 6.
Câu 17:

Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H5O2Na  và rượu Y1 . Oxi hóa Y1  bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2 . Y2 tác dụng với Ag2O dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2 . Vậy tên gọi của X là

A. etyl propionat               

B. metyl propionat.           
C. metyl axetat.                
D. propyl propionat.
Câu 18:

Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CHNH2COOH; 0,05 mol HCOOC6H5 . Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 16,335 gam.                 

B. 8,615 gam.                    
C. 12,535 gam.                 
D. 14,515 gam.
Câu 19:

Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là

A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2                                    

B. CH3CH2CH2NH2

C. H2NCH2CH2NH2                                               
D. H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột là polime có cấu trúc dạng mạch phân nhánh và không phân nhánh.

B. Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng từ  trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt.

C. Tinh bột không phản ứng với dung dịch  loãng, đun nóng.

D. Etanol có thể được sản xuất bằng phương pháp lên men các nông sản chứa nhiều tinh bột.
Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3  thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là

A. 97,14%.                        

B. 24,35%.                        
C. 12,17%.                        
D. 48,71%.
Câu 22:

Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4  bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. 

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.

- Thí nghiệm 2:

Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.

Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4  bão hòa.

Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.

B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.

C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, xuất hiện kết tủa màu xanh.

D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Câu 23:

Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli vinylclorua, poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là

A. 4.                                  

B. 5.                                  
C. 3.                                  
D. 6.
Câu 24:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1:1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al2SO43 0,5M và H2SO4  1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là

A. 130,2 gam.                   

B. 27,9 gam.                      
C. 105,4 gam.                   
D. 74,4 gam.
Câu 25:

Nhúng một thanh Al nặng 20 gam vào 400 ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nng độ dung dịch CuCl2  giảm 25% thì lấy thanh Al ra khỏi dung dịch, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh Al. Khối lượng thanh Al sau phản ứng là

A. 21,15 gam.                   

B. 21,88 gam.                    
C. 22,02 gam.                   
D. 22,3 gam.
Câu 26:

Cho 2 phản ứng sau:

Cu + 2FeCl3CuCl2 + 2FeCl2                               (1)                                           

Fe + CuCl2FeCl2 + Cu (2)

Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. Tính oxi hoá của Cu2+>Fe3+>Fe2+ .                      

B. Tính oxi hoá của Fe3+>Cu2+>Fe2+ .

C. Tính khử của Cu>Fe2+>Fe .                               
D. Tính khử của Fe2+>Fe>Cu .
Câu 27:

Hoà tan một lượng Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát raV1 , lít khí H2 . Mặt khác nếu hoà tan cùng một lượng Fe trên vào dung dịch H2SO4  đặc nóng thấy thoát ra V2  lít khí SO2  (các thể tích đo ở cùng điu kiện). Mối quan hệ giữa V1  V2  

A. V1=2V2                     

B. 2V1=V2                     
C. V1=V2                       
D. 3V1=2V2
Câu 28:

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO2  (là sản phẩm khử duy nhất).

Giá trị của m là

A. 3,78.                             

B. 2,22.                             
C. 2,52.                             
D. 2,32.
Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy , CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 , thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,7.                             

B. 34,1.                            
C. 29,1.                             
D. 27,5.
Câu 30:

Cho hình sau:

Cho hình sau:   Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây (ảnh 1)

 

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây

A. C2H2                          

B. CH4                             
C. C2H4                          
D. NH3
Câu 31:

Trong khi làm các thí nghiệm ở lớp hoặc trong các giờ thực hành hóa học có một số khí thải: Cl2, H2S, SO2, NO2, HCl . Biện pháp đúng dùng để khử các khí trên là

A. Dùng bông tẩm giấm ăn nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng.

B. Sục khí vào cốc đựng thuốc tím hoặc bông tẩm thuốc tím nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng.

C. Dùng bông tẩm xút hoặc nước vôi trong nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng.

D. Sục khí vào cốc đựng nước.
Câu 32:

Tiến hành điện phân 100g dung dịch chứa AlCl3  (7x mol) và  (10x mol) (có màng ngăn) với cường độ dòng điện 5A, khối lượng dung dịch trong quá trình điện phân thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đ thị sau:

Khi điện phân tới thời điểm  giây khi khí bắt đu thoát ra tại catot thì tạm dừng điện phân, sau thêm một lượng dung dịch Na2SO4  vào rồi điện phân tiếp tới thời điểm 17370 giây thì kết thúc quá trình điện phân, lấy màng ngăn ra; để yên dung dịch một thời gian thì khối lượng dung dịch còn lại m gam.

Giá trị của m là

Tiến hành điện phân 100g dung dịch chứa  AlCl3 (7x mol) và  (10x mol) (có màng ngăn) với cường độ dòng điện 5A, khối lượng dung dịch trong quá trình điện phân thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau: (ảnh 1)

A. 47,63 gam.                   

B. 28,56 gam.                    
C. 33,37 gam.                   
D. 44,75 gam.
Câu 33:

Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3  NaHSO4  thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O  H2 . Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?

A. 240.                              

B. 255.                              
C. 132.                              
D. 252.
Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

(b) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

(c) Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện, không dẫn nhiệt.

(d) Muối mono natri của axit glutamic được dùng làm mì chính.

(e) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm bị thủy phân thành glucozơ.

(g) Khi bị ong đốt, để giảm đau nhức có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng

A. 2.                                  

B. 3.                                  
C. 4.                                  
D. 5.
Câu 35:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch FeNO32 .

(b) Cho kim loại Be vào H2O .

(c) Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3  loãng nguội.

(d)  tác dụng với nước có mặt oxi.

(e) Clo tác dụng sữa vôi ( ).

(g) Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4  đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là

A. 4.                                  

B. 3.                                  
C. 5.                                  
D. 6.
Câu 36:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở MX<MY ; T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2 , thu được 5,6 lít CO2  (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3NH3  dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là

A. 10,54 gam.                   

B. 14,04 gam.                    
C. 12,78 gam.                   
D. 13,66 gam.
Câu 37:

Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2  sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2 . Thủy phân m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2 . Giá trị x là

A. 0,38.                             

B. 0,14.                             
C. 0,34.                             
D. 0,46.
Câu 38:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ tím hoá đỏ
Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam
X,Z Dung dịch Ag(NO)3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T Nước Br2 Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Phenol, etylen glicol, anđehit axetic , axit focmic.

B. Axit axetic, etylen glicol, anđehit axetic, phenol.

C. Axit focmic, glixerol, anđehit axetic, phenol.

   

D. Axit axetic, etylen glicol, anđehit axetic, phenol.
Câu 39:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2  bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

A. 16,5 gam.                     

B. 14,3 gam.                      
C. 8,9 gam.                       
D. 15,7 gam.
Câu 40:

Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4  0,2M với cường độ dòng điện 9,65A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1=200s t2=500s  

A. 0,32 gam và 0,64 gam.                                             

B. 0,64 gam và 1,62 gam.

C. 0,64 gam và 1,28 gam.                                           
D. 0,64 gam và 3,25 gam.