20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?

A. Tơ nilon-6-6.                

B. Tơ tằm.                         
C. Tơ visco.                      
D. Tơ nitron.
Câu 2:

Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. HCl.                             

B. NaOH.                          
C. H2SO4.                         
D. Na2SO4.
Câu 3:

Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là

A. Al.                                

B. Cr.                                
C. Cu.                               
D. Na.
Câu 4:

Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại

A. monosaccarit.               

B. polisaccarit.                  
C. hợp chất đơn chức.      
D. đisaccarit.
Câu 5:

Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOCH3.                                                         

B. CH2=CHCOOCH3.     

C. CH3COOC2H5.                                                      
D. C2H5COOCH3.
Câu 6:

Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn chất trên là

A. 2.                                  

B. 1.                                  
C. 3.                                  
D. 4.
Câu 7:

Cho sơ đồ phản ứng: FeNO32t°X+NO2+O2.

Chất X là

A. Fe3O4.                           

B. Fe.                                
C. FeO.                             
D. Fe2O3.
Câu 8:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tính oxi hóa.                 

B. tính bazơ.                     
C. tính khử.                       
D. tính axit.
Câu 9:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

A. Metyl axetat, alanin, axit axetic.                              

B. Metyl axetat, glucozơ, etanol.    

C. Glixerol, glyxin, anilin. 
D. Etanol, fructozơ, metylamin.
Câu 10:

Propyl fomat được điều chế từ

A. axit fomic và ancol propylic.                                    

B. axit fomic và ancol metylic.

C. axit propionic và ancol metylic.                             
D. axit axetic and ancol propylic.
Câu 11:

Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là

A. 4.                                  

B. 2.                                  
C. 1.                                  
D. 3.
Câu 12:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột XYZ metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

A. C2H4,CH3COOH.                                                  

B. CH3COOH,C2H5OH.

   

C. CH3COOH,CH3OH.                                            
D. C2H5OH,CH3COOH.
Câu 13:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột XYZ metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

A. C2H4,CH3COOH.                                                  

B. CH3COOH,C2H5OH.

C. CH3COOH,CH3OH.                                            
D. C2H5OH,CH3COOH.
Câu 14:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.              

B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.     
D. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Câu 15:
Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Be.                                

B. Mg.                               
C. Ca.                               
D. Ba.
Câu 16:

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol KOH, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.                              

B. Sục CO2 dư vào dung dịch X, thu được a mol kết tủa.
C. Thế tích khí H2 thu được 22,4a lít (đktc).         
D. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

A. 0,448.                           

B. 0,896.                           
C. 0,112.                           
D. 0,224.
Câu 18:

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%. Khối lượng glucozơ thu được là

A. 300 gam.                      

B. 250 gam.                       
C. 270 gam.                      
D. 360 gam.
Câu 19:

Cho các phát biểu sau:

(a)      Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

(b)     Tất cả kim loại kiểm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.

(c)      Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.

(d)     Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

(e)      Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.

(g)  Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng

A. 2.                                  

B. 1.                                  
C. 3.                                  
D. 4.
Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2, thu được V lít CO2 (các khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                             

B. 2,24.                             
C. 1,12.                             
D. 3,36.
Câu 21:

Este X có công thức phân tử C9H10O2. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 4.                                  

B. 6.                                  
C. 5.                                  
D. 9.
Câu 22:

Cho các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt vào: Na, dung dịch NaOH (đun nóng), dung dịch NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 3.                                  

B. 5.                                  
C. 6.                                  
D. 4.
Câu 23:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:  Giá trị của a là   (ảnh 1)Giá trị của a là

A. 0,03.                             

B. 0,06.                             
C. 0,08.                             
D. 0,30.
Câu 24:
Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X lần lượt là:

A. Zn, Ag và Zn(NO3)2.                                            

B. Zn, Ag và Al(NO3)3.  

C. Al, Ag và Al(NO3)3.                      
D. Al, Ag và Zn(NO3)2.
Câu 25:

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a)      X+2NaOHt°X1+2X2

(b)    X1+H2SO4X3+Na2SO4

(c)     nX3+nX4t°,xtpolietylenterephtalat+2nH2O

(d)    X2+COX5

(e)  X4+2X5H2SO4,t°X6+2H2O     

Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là:

A. 164 và 46.                    

B. 146 và 46.                     
C. 164 và 32.                    
D. 146 và 32.
Câu 26:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là:         

A. CuCl2, FeCl2.               

B. CuCl2, FeCl3.                
C. FeCl2, FeCl3.                
D. FeCl2, AlCl3.
Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(a)      Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong etylenglicol.

(b)     CH3CHO và C2H6 đều phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, nung nóng).

(c)      Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(d)     Ancol etylic phản ứng được với axit fomic ở điều kiện thích hợp.

(e)      Có thể phân biệt được stiren và anilin bằng nước brom.

(f)      Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch brom.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                                  

B. 6.                                  
C. 4.                                  
D. 3.
Câu 28:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. Tinh bột, etyl fomat, anilin.                                     

B. Etyl fomat, tinh bột, anilin.        

C. Anilin, etyl fomat, tinh bột.                                   
D. Tinh bột, anilin, etyl fomat.
Câu 29:

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Làm khô X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 4,46.                             

B. 1,76.                             
C. 2,84.                             
D. 2,13.
Câu 30:

Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) và cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (qui ước khi đóng khóa X thì mạch kín, mở khóa X thì mạch hở) như hình vẽ.

Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) và cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (qui ước khi đóng khóa X thì mạch kín, mở khóa X thì mạch hở) như hình vẽ.  Cho các phát biểu sau:  (a)	Thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch glucozơ thì thanh kẽm chỉ bị ăn mòn hóa học. (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a)      Thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch glucozơ thì thanh kẽm chỉ bị ăn mòn hóa học.

(b)     Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X lớn hơn khi đóng khóa X.

(c)      Mở khóa X hay đóng khóa X thanh kẽm đều bị ăn mòn.

(d)     Đóng khóa X thì có dòng electron chuyển từ thanh đồng sang thanh kẽm.

(e)      Đóng khóa X thì thanh kẽm đóng vai trò cực dương và bị oxi hóa.

(a)      Khi thay thanh đồng bằng thanh nhôm vẫn bị ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng

A. 1.                                  

B. 2.                                  
C. 3.                                  
D. 4.
Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn x gam triglixerit E cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn x gam E trong dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch chứa y gam muối. Giá trị của y là

A. 35,60.                           

B. 31,92.                           
C. 36,72.                           
D. 40,40.
Câu 32:

X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là

A. 74.                                

B. 118.                              
C. 88.                                
D. 132.
Câu 33:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

A. 12,0.                             

B. 16,0.                             
C. 13,1.                             
D. 13,8.
Câu 34:

Hỗn hợp E gồm một axit no, đơn chức X và một este tạo bởi axit no, đơn chức Y là đồng đẳng kế tiếp của X (MX < MY) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3, thu được 14,4 gam muối. Cho a gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 3,09 gam hỗn hợp muối và ancol, biết Mancol < 50 và không điều chế trực tiếp được từ các chất vô cơ. Đốt cháy toàn bộ hai muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 2,016 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Giá trị của m là 28,5.     

B. Công thức phân tử của este là C5H10O2.            
C. Tỉ lệ mol hai muối của hai axit X và Y tương ứng là 2 : 1.     
D. Phần trăm khối lượng của este trong E là 38,947%.
Câu 35:

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na,B. và oxit của chúng vào nước dư, thu được dung dịch X chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol CO2 và X, kết thúc phản ứng, lọc tách kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là

A. 0,2.                               

B. 0,15.                             
C. 0,3.                               
D. 0,25.
Câu 36:

Nhỏ từ từ đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch chứa KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là:

A. 1,0752 và 20,678.                                                    

B. 0,448 và 11,82.            

C. 1,0752 và 22,254.                                                  
D. 0,448 và 25,8.
Câu 37:

Hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X cần vừa đủ 12,992 lít khí oxi (đktc), thu được 22,88 gam CO2. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 60,48.                           

B. 95,04.                           
C. 69,12.                          
D. 80,64.
Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn a mol peptit X (tạo bởi aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH), thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2 (a = b – c). Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với khối lượng peptit ban đầu. Giá trị của m là

A. 60,4.                             

B. 28,4.                             
C. 30,2.                             
D. 76,4.
Câu 39:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H10O4N2. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được 2,24 lít (đktc) hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị của m là

A. 13,8.                             

B. 6,9.                               
C. 13,4.                             
D. 6,7.
Câu 40:

Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (N2O và CO2 có số mol bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,5.                               

B. 8,0.                               
C. 7,5.                               
D. 7,0.
Câu 41:

Một bình kín có chứa: 0,5 mol axetilen; 0,4 mol vinylaxetilen; 0,65 mol hiđro và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19,5. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 76,1.                             

B. 75,9.                             
C. 92,0.                             
D. 91,8.