20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Cr.
Nguyên tố nào sau đây thường có hàm lượng cao ở ven đường quốc lộ?
A. Al.
A. Fe.
Glyxin là tên gọi của chất nào sau đây?
A. .
B. .
Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được?
A. Axit axetic và ancol etylic.
B. Axit axetic và anđehit axetic.
Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa và độ pH trong dung dịch?
A. .
Chất nào sau đây thuộc loại ankađien liên hợp?
A. .
B. .
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức nào sau đây?
A. ancol.
Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy .
B. Điện phân dung dịch .
Cho các hợp kim: Fe - Cu; Fe - C; Zn - Fe; Mg - Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là?
A. 3.
Lấy cùng 1 mol các kim loại Mg, Al, Zn, Fe cho tác dụng với dung dịch loãng dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí nhiều nhất ở cùng điều kiện?
A. Mg.
B. Zn.
Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là?
A. 4.
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: . Chỉ dùng nước và khí cacbonic có thể nhận biết được mấy chất ?
A. 5.
Dung dịch X chứa các ion sau:. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch nhất mà không đưa thêm cation mới vào, ta có thể cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch nào sau đây?
A. .
Lên men rượu dung dịch chứa 225 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là?
Khi clo hóa PVC ta thu được tơ clorin chứa 66,18% clo về khối lượng. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?
A. 1.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 muối và , rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào nước dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng trong X là
A. 9,4g.
Cho các hợp chất sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
(f)
Các chất đều tác dụng được với là:
A. (c), (d), (f).
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là?
A. .
B. .
C. .
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X, thu được 0,22 gam và 0,09 gam . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là?
A. 2.
Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là?
A. 0,40.
A. .
B. .
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được , hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết )?
A. .
Cho 11,8 gam amin no, đơn chức X, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 19,1 gam muối khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn lượng amin trên bằng lượng không khí vừa đủ thì thu được V (lít) khí (đktc). Giá trị của V là?
A. 2,24.
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và 0,0125M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 2,00.
Phản ứng nào sau đây là sai
A. .
B. .
C. .
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. và đều là chất lưỡng tính và có tính khử.
B. Các kim loại Fe, Na, Al, Cu chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân.
C. Thổi khí qua đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
T và Y lần lượt là?
A.
B. .
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong pin điện hóa, anot là cực dương, catot là nơi xảy ra sự oxi hóa.
B. Trong bình điện phân, anot là cực dương, nơi xảy ra sự khử.
C. Trong pin và bình điện phân, anot là nơi xảy ra sự oxi hóa, catot là nơi xảy ra sự khử.
Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxi () như hình vẽ dưới đây. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là?
(1) Sản phẩm của phản ứng là .
(2) Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.
(3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa ra nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và xảy ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm).
(5) Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
A. 2.
X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Thuốc thử | X | T | Y | Z |
Kết tủa | Nhạt màu | Kết tủa | (-) | |
|
(-) | Kết tủa | (-) | Kết tủa |
Dd NaOH
|
(-) | (-) | (+) | (-) |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là?
A. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ.
B. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.
Cho các phát biểu sau:
(1) Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no.
(2) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(3) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: .
(4) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(5) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(6) Este có tên gọi là etyl metacrylat.
Số phát biểu đúng là?
A. 3.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch dư
(b) Sục khí vào dung dịch
(c) Dẫn khí dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch dư
(e) Nhiệt phân
(f) Điện phân nóng chảy
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là?
A. 4.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào nước dư, thu được dung dịch Y và 1,792 lít (đktc). Dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là?
A. 18,0.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và 2,28 gam (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,008 lít (đktc). Còn nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là?
D. 0,08 mol.
Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn, dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối NaCl và bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị dưới đây biểu diễn mối liên hệ giữa thời gian điện phân và tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực?
Giá trị của m là?
A. 43,70.
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức mạch hở và ba este nhị chức, mạch hở, không phân nhánh là đồng phân của nhau. Đun nóng 11,88 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho toàn bộ lượng ancol Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Mặt khác đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít (đktc), thu được 25,08 gam. Este nào sau đây có mặt trong hỗn hợp X?
A. .
B. .
Cho hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức và hợp chất hữu cơ B có công thức phân tử là . Đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được và 96,975 gam hỗn hợp và . Mặt khác, nếu lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Giá trị a : b gần nhất với?
A. 0,50.
Nung hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 34,72% khối lượng) trong không khí một thời gian, thu được 6,17 gam hỗn hợp rắn Y gồm các kim loại và oxit tương ứng. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch A chứa 0,36 mol và 0,04 mol . Sau phản ứng, thu được dung dịch B chỉ chứa 56,05 gam muối sunfat trung hòa (không làm mất màu thuốc tím) và thoát ra 336 ml hỗn hợp khí Z chứa các hợp chất của nitơ có . Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với 170 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,3 gam.