20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Muối nào sau đây không phải là muối axit?

A. Na2HPO4                      

B. NaHSO4                       
C. NaH2PO4                      
D. Na2HPO3
Câu 2:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là phản ứng

A. xà phòng hóa.               

B. hiđro hóa.                     
C. tráng bạc.                     
D. hiđrat hoá.
Câu 3:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. Dung dịch alanin.         

B. Dung dịch glyxin.        
C. Dung dịch lysin.           
D. Dung dịch valin.
Câu 4:
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và

A. C17H33COONa             

B. C17H35COONa             
C. C15H31COONa             
D. C17H31COONa
Câu 5:

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Ala-Gly.                       

B. Ala-Gly-Gly.                
C. Ala-Ala-Gly-Gly.         
D. Gly-Ala-Gly.
Câu 6:

Đun nóng este CH2=CHOOCCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH2=CHCOONa và CH3OH                                

B. CH3COONa và CH2=CHOH.

C. CH3COONa và CH3CHO                                     
D. C2H5COONa và CH3OH
Câu 7:

Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monome hợp thành được gọi là

A. Sự peptit hoá                

B. Sự trùng hợp                
C. Sự tổng hợp                 
D. Sự trùng ngưng
Câu 8:

Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Dẫn nhiệt                     

B. Cứng                            
C. Dẫn điện                       
D. Ánh kim
Câu 9:
Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?

A. Cr2O3                            

B. Cr(OH)3                        
C. CrO3                             
D. K2CrO4
Câu 10:

Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây: Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng………………………(1)….., có phản ứng……………….(2)…….. trong dung dịch axit thành………………..(3)….. .

A. (1) khử, (2) oxi hóa, (3) saccarozơ                           

B. (1) thủy phần, (2) tráng bạc, (3) fructozơ

C. (1) tráng bạc, (2) thủy phân, (3) glucozơ               
D. (1) oxi hóa, (2) este hóa, (3) mantozơ
Câu 11:

Sản phẩm chính sinh ra khi hidrat hóa ankin X (đồng đẳng kế tiếp với axetilen) trong điều kiệnHg2+, H+, t°) là?

A. ancol isopropylic          

B. axeton                           
C. propan-1-ol                   
D. đietylxeton
Câu 12:

Khi cho isopren tham gia phản ứng cộng với H2 (xt, t), thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm?

A. 1                                  

B. 2                                   
C. 3                                   
D. 4
Câu 13:

Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh và không chuyển màu lần lượt là

A. 2, 1, 3                           

B. 1, 2, 3                           
C. 3, 1, 2                           
D. 1, 1, 4
Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 7 gam sắt trong 3,36 lít khí Cl2 (đktc) thu được m gam FeCl3. Giá trị của m là?

A. 16,250                          

B. 8,125                            
C. 20,313                          
D. 17,650
Câu 15:

Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 17063 đvC, của tơ enang bằng 21717 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là?

A. 151 và 171                   

B. 171 và 151                    
C. 115 và 117                   
D. 150 và l70
Câu 16:

Thể tích dung dịch HNO3 65% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,5 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 25%)?

A. 58,41 lít                        

B. 88,77 lít                        
C. 51 lít                             
D. 77,88 lít
Câu 17:

Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp 17,4g M2CO3 và CaCO3. Đến khi phản ứng kết thúc thu được 8,6g chất rắn X và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V và kim loại M tương ứng là?

A. 2,24; Na                       

B. 2,24; K                         
C. 4,48; Li                         
D. 4,48; Na
Câu 18:

Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Cu, Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thì thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất rắn E. Nếu cho khí CO dư đi qua E nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được sau cùng có chứa

A. Cu và Mg                     

B. CuO và Mg                  
C. Cu và MgO                  
D. Cu, Zn và MgO
Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là?

A. 39,0 gam                      

B. 44,4 gam                       
C. 35,4 gam                      
D. 37,2 gam
Câu 20:

X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX<MY<MZ<62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gỗm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 1,2                                

B. 0,6                                
C. 0,8                                
D. 0,9
Câu 21:

Cho hỗn hợp A gồm Fe, Ag, Cu, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn B. Cho B vào dung dịch HCL dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của C gồm:

A. Fe2O3, CuO                  

B. Fe2O3, CuO, Ag          
C. Fe2O3, Al2O3                
D. Fe2O3, CuO, Ag2O
Câu 22:

Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm hai ancol X và Y (MX<MY) sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần 1,8 mol O2. Mặt khác, nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp trên (140°C, xúc tác H2SO4) sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là?

A. 80%                              

B. 50%                              
C. 60%                              
D. 70%
Câu 23:

Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X trong 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là?

A. 50,55 gam                    

B. 47,85 gam                     
C. 49,85 gam                    
D. 52,1 gam
Câu 24:

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với Heli là 11. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 . Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V2 : V1 là:

A. 3 : 5                            

B. 5 : 3                              
C. 2 : 1                              
D. 1 : 2
Câu 25:

Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thuỷ phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo, cẩn dùng 0,3 kg NaOH, thu 0,092 kg glixerol, và m gam hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà phòng chứa 60% muối natri về khối lượng thu được là?

A. 7,84 kg                         

B. 3,92 kg                         
C. 2,61 kg                         
D. 3,787 kg
Câu 26:

Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH IM, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ số a : b có giá trị là

A. 2,0                                

B. 2,75                              
C. 1,75                              
D. 0,75
Câu 27:

Đốt cháy m gam hỗn hợp E gồm anđehit fomic, metyl fomat, benzen, etylen glicol thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Mặt khác, cho 9,03 gam E tác dụng với Na dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 7,224                            

B. 3,010                            
C. 6,020                            
D. 4,515
Câu 28:

Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este là đồng phân X và Y, cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tíchVH2O:VCO2=1:1. Tên gọi của hai este là?

A. propyl fomat; isopropyl fomat                                 

B. metyl axetat; etyl fomat.

C. etyl axetat; metyl propionat                                   
D. metyl acrylat; vinyl axetat
Câu 29:

Thí nghiệm trên hình mô tả phản ứng nào sau đây? (Biết phản ứng đã xảy ra trong điều kiện thích hợp).

Thí nghiệm trên hình mô tả phản ứng nào sau đây? (Biết phản ứng đã xảy ra trong điều kiện thích hợp).  (ảnh 1)

A. FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S

B. NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O

C. CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

D. CaC2 + 2HCl → C2H2 + CaCl2

Câu 30:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong các chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C2H5OH và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi ( )

182

78

-6,7 

 -33,4

Độ hòa tan trong nước (g/100 ml ở )

8,3

 

108,0

89,9

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Y là C6H5OH               

B. Z là CH3NH2                
C. T là C2H5OH                
D. X là NH3
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

a) Chất béo chứa các gốc axit no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

b) Chất béo bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra etylen glicol và các axit béo.

c) Tơ nitron dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

d) Trong phân tử peptit mạch hở số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α - aminoaxit.

e) Amilopectin và amilozơ là đồng phân, khác nhau ở cấu trúc có nhánh và không phân nhánh.

f) Để nhận biết metylamin, anilin, glyxin, metylíomat, có thể sử dụng quỳ tím và nước brom.

g) Este CH2=C(CH3)-COOCH3 tên gọi là etyl acrylat.

Số phát biểu sai là:

A. 2                                   

B. 3                                   
C. 4                                   
D. 5
Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.

(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.

(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4vào dung dịch chứa a mol KHCO3.

(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.

(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

(7) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 4                                   

B. 1                                   
C. 3                                   
D. 2
Câu 33:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. Nếu số mol Ba(OH)2 đã dùng là 0,065 mol, thì lượng kết tủa thu được sẽ là:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. Nếu số mol Ba(OH)2 đã dùng là 0,065 mol, thì lượng kết tủa thu được sẽ là:  (ảnh 1)

A. 9,33                                

B. 9,04

C. 9,82                              
D. 8,55
Câu 34:

Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol KCl và a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết Cu(NO3)2 còn dư sau khi quá trình điện phân kết thúc. Giá trị của a là

A. 0,2 mol                         

B. 0,3 mol                         
C. 0,4 mol                         
D. 0,5 mol
Câu 35:

Một học sinh nghiên cứu tính chất của ba dung dịch lần lượt chứa các chất A, B, C như sau:

- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.

- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.

- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.

Các chất A, B và C lần lượt là
A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.    

B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2.

C. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.                               
D. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 36:

Hỗn hợp X gổm Na, K, BaO, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 17,527% khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 0,35M thu được 37,32 gam kết tủa T và dung dịch Z chỉ chứa 31,61 gam muối clorua và sunfat trung hoà. Phần trăm khối lượng BaO trong hỗn hợp X gần nhất với

A. 46,5%.                          

B. 47,0%.                          
C. 47,5%.                         
D. 48,0%.
Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiêm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CuCl2, FeCl2                

B. CuCl2, FeCl3                 
C. FeCl2, FeCl3                 
D. FeCl2, AlCl3
Câu 38:

Cho 30 gam hỗn hợp T gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Khối lượng của kim loại Fe trong T có giá trị gần nhất với

A. 5,4 gam                        

B. 8,96 gam                       
C. 5,6 gam                        
D. 2,24 gam
Câu 39:

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E

A. 18,90%.                        

B. 2,17%.                          
C. 1,30%.                          
D. 3,26%.
Câu 40:

Cho hỗn hợp E gồm một axit hữu cơ A, no mạch hở, và 2 hợp chất hữu cơ B, C (có cùng số nguyên tử cacbon, MB<MC). Biết các hợp chất hữu cơ B, C chứa chức este của axit hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E cần vừa đủ 3,08 lít khí O2, thu được 4,48 lít khí CO2 và 2,07 gam nước. Mặc khác, cho 0,06 mol hỗn hợp E phản ứng vừa đủ với 60 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn X thì thu được 9,24 gam chất rắn và phần hơi Z chỉ gồm 3 chất. Ngưng tụ rồi chia Z làm 2 phần bằng nhau, phần một cho tác dụng hoàn toàn với Na dư thì thu được 17,332 lít khí H2. Còn phần hai, thêm tiếp AgNO3 trong NH3 dư vào dung dịch thì thu được 2,7 gam kết tủa Ag. Nếu thêm từ từ NaHCO3 vào ½ hỗn hợp E cho tới khi khí ngừng thoát ra thì thu được 0,728 lít CO2. Các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng este có phân tử lượng nhỏ hơn trong E gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 2,7                                

B. 3,0                                
C. 3,2                                
D. 4,0