20 đề thi thử thpt quốc gia môn GDCD cực hay có lời giải chi tiết (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ngày 17/06/2017 1USD đổi được 22437 VNĐ, điều này được gọi là gì?

A. Tỷ giá hối đoái 

B. Tỷ giá trao đổi

C. Tỷ giá giao dịch

D. Tỷ lệ trao đổi

Câu 2:

Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào, do nhân tố nào quyết định?

A. Người sản xuất

B. Thị trường

C. Nhà nước         

D. Người làm

Câu 3:

Để may một cái áo A may hết 5h. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4h. Vậy A bán giá cả chiếc áo tương ứng với mấy giờ?

A. 3 giờ

B. 4 giờ

C. 5 giờ       

D. 6 giờ

Câu 4:

Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế nào

A. Luôn ăn khớp với giá trị

B. Luôn thấp hơn so với giá trị

C. Luôn xoay quanh giá trị

D. Luôn cao hơn so với giá trị

Câu 5:

Cạnh tranh là gì?

A. Là sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa…

B. Là sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thế kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa…

C. Là sự đấu tranh, giành giật của các chủ thế kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá

D. Là sự ganh đua, đấu tranh của các ch th kinh tế trong sn xuất và kinh doanh hàng hoá

Câu 6:

Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là gì?

A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu

B. Điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi đơn vị kinh tế là khác nhau

C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện để sản xuất và lợi ích khác nhau

D. Lợi nhuận khác nhau

Câu 7:

Trong nền kinh tế hàng hóa, khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào?

A. Nhu cầu của mọi người

B. Nhu cầu của người tiêu dùng

C. Nhu cầu có khả năng thanh toán

D. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa

Câu 8:

Thực chất quan hệ cung – cầu là gì?

A. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường

B. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung, cầu hàng hóa và giá cả trên thị trường

C. Là mối quan hệ tác động giữa người mua và người bán hay người sản xuất và người tiêu dùng đang diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ

D. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa giá cả trên thị trường và cung, cầu hàng hóa Giá cả thấp thì cung giảm cầu tăng và ngược lại

Câu 9:

Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hóa    

B. Công nghiệp hóa

C. Tự động hóa    

D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 10:

Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát hiện của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hóa    

B. Công nghiệp hóa

C. Tự động hóa    

D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 11:

Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào?

A. Thế kỉ VII        

B. Thế kỉ XVIII

C. Thế kỉ XIX

D. Thế kỉ XX

Câu 12:

Thành phần kinh tế tư nhân có cơ cấu như thế nào?

A. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư nhân

B. Kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể

C. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân

D. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản

Câu 13:

Quyền tự do cơ bản của công dân được quy định trọng:

A. Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính

B. Hiến pháp năm 2003

C. Bộ luật hình sự

D. Luật dân sự

Câu 14:

Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền gì?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 15:

Giam giữ người quá thời hạn là vi phạm quyền gì?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 16:

Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền gì?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 17:

Nhận định nào sau đây sai?

A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật

B. Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Không ai được bắt và giam giữ người trong mọi trường hợp

D. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.

Câu 18:

Nhận định nào đúng? Phạm tội quả tang là người….

A. Chuẩn bị thực hiện tội phạm

B. Khi đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện

C. Vừa thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt

D. Đã thực hiện hành vi phạm tội

Câu 19:

Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là bao nhiêu?

A. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử

B. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử

C. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử

D. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử

Câu 20:

Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để...

A. Thực hiện cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.

C. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

D. Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.

Câu 21:

Điền vào chỗ trống: "Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân là các quyền gắn liền với việc thực hiện:

A. Quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở

B. Trật tự, an toàn xã hội

C. Hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta

D. Hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta

Câu 22:

Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của công đồng của nhà nước là gì?

A. Hình thức dân chủ trực tiếp

B. Hình thức dân chủ gián tiếp

C. Hình thức dân chủ tập trung

D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 23:

Về cơ bản, quy trình giải quyết khiếu nại tố cáo được thực hiện theo mấy bước?

A. 1 bước

B. 2 bước    

C. 3 bước

D. 4 bước

Câu 24:

Chủ thể tố cáo bao gồm

A. Cá nhân 

B. Cá nhân và tổ chức

C. Tổ chức  

D. Cơ quan nhà nước

Câu 25:

Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền tác giả  

B. Quyền sở hữu công nghiệp

C. Quyền phát minh sáng chế.

D. Quyền được phát triển

Câu 26:

Hãy chỉ ra một trong các nội dung cơ bản về quyền học tập của công dân

A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong việc tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau

B. Mọi công dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập

C. Mọi công dân đều phải đóng học phí

D. Mọi công dân đều phải học tập

Câu 27:

Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển cùa công dân nhằm:

A. Đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

B. Thể hiện được nhiệm vụ chiến lược về phát triển của đất nước

C. Đảm bảo sự ổn định và phát triển về văn hóa – xã hội.

D. Cơ sở mở đường để tăng trưởng kinh tế đất nước hiện nay.

Câu 28:

Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là gì?

A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.

B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh

C. Kinh tế việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.

D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh

Câu 29:

Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào?

A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp

B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh

C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp

D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 30:

Khi thực hiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây

A. Bảo vệ môi trường

B. Tạo ra nhiều việc làm

C. Tạo ra thu nhập cho người lao dộng.

D. Phân phối lao động cho người trong công ty xí nghiệp.

Câu 31:

Anh M và anh N cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh karaoke trên địa bàn quận Bình Tân. Vì có mối quan hệ thân thiết với anh N nên ông H lãnh đạo cơ quan yêu cầu chị K hủy hồ sơ của anh M. Những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông H, chị K   

B. Ông H, chị K, anh N

C. Ông H    

D. Anh M, anh N, ông H, chị K

Câu 32:

Chương trình “vượt lên chính mình” được tổ chức trên đài truyền hình nhằm xóa nợ và hỗ trợ vốn cho các hộ nghèo là thực hiện vai trò của pháp luật đối với sự phát triển đất nước trên lĩnh vực nào?

A. Xã hội

B. Phát triển nông thôn

C. Quốc phòng và an ninh      

D. Kinh doanh

Câu 33:

Trong cuộc họp khu phố X để bàn về kế hoạch xây dựng tuyến đường chính của khu phố. Vì không muốn đóng góp xây dựng lên khi ông M tổ trưởng dân phố phát biểu thì ông K tìm cách ngăn cản và gây ồn ào trong cuộc họp.

Ông K đã vi phạm quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do phát biểu

C. Quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

D. Quyền được bảo vệ về danh dự và nhân phẩm

Câu 34:

Do mâu thuẫn với E nên H đã vào trang facebook của E tải một số hình ảnh nhạy cảm của E và người yêu về máy. Sau đó chỉnh sửa và đăng tin xúc phạm E trên facebook của mình. Hành vi của H vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Quyền tự do của công dân

C. Quyền bí mật của công dân

D. Quyền được bảo hộ về danh dự nhân phẩm của công dân

Câu 35:

Trong lúc A đang làm việc thì B đã lấy trộm điện thoại mang về nhà giấu. Điện thoại của A có cài định vị, do đó A phát hiện điện thoại của mình đang ở nhà B. A đã báo cho công an phường C và cùng công an phường C vào nhà B lục soát. Đang trong quá trình lục soát thì ông G bố của B đi làm về, các bên xảy ra cãi vã, ông G đã đánh A gây thương tích. Sự việc được báo lên cho công an phường đến hiện trường giải quyết vụ việc. Trong lúc công an đang lập biên bản thì chuông điện thoại reo. A đã tìm thấy điện thoại của mình dưới ghế ngồi phòng khách nhà B. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?

A. Ông G và B     

B. A, B, ông G

C. A, B, ông G và công an C   

D. Chỉ có B vi phạm

Câu 36:

Tại điểm bầu cử hội đồng nhân dân xã X, anh K đã gợi ý cho chị M bỏ phiếu cho người thân của mình. Thấy chị M còn lưỡng lự, anh K đã gạch giùm lá phiếu của chị M và nhanh tay bỏ vào thùng phiếu. Anh K đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Gián tiếp

B. Phổ thông

C. Bỏ phiếu kín

D. Trực tiếp

Câu 37:

Năm 2007 do đường đi chính đang thi công, nên Ủy ban nhân dân phường X đã xin ông B cho phép mở lối đi riêng trên phần đất của ông B và hứa rằng, khi nào xong tuyến đường đi chính sẽ trả lại đất cho ông B. Tuy nhiên, khi tuyến đường chính thi công xong thì phường X không chịu trả lại phần đất đã đi nhờ cho ông B. Trong trường hợp này, ông B nên sử dụng quyền nào dưới đây để đòi lại phần đất của mình?

A. Tố cáo    

B. Khiếu nại

C. Kiến nghị

D. Tố tụng hình sự

Câu 38:

Trong cuộc họp dân phố V, để lấy ý kiến người dân về mức đóng góp xây dựng nông thôn mới. Sợ kế hoạch của mình không được người dân nhất trí, nên ông G tổ trưởng dân phố chỉ thông báo mức đóng góp và nói trong cuộc họp rằng, mức thu này đã được Hội đồng nhân dân xã phê duyệt. Ông G đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

B. Quyền tự do ngôn luận

C. Quyền khiếu nại tố cáo

D. Quyền thanh tra giám sát

Câu 39:

Công ti V thường xuyên mời chuyên gia tư vấn cách lựa chọn thực phẩm an toàn cho nhân viên là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây

A. Tự do phát triển tài năng

B. Quảng bá chất lượng sản phẩm

C. Được chăm sóc sức khỏe

D. Sử dụng dịch vụ truyền thống

Câu 40:

M là học sinh lớp 1 trường tiểu học X, mới 6 tuổi nhưng em đã có năng khiếu đặc biệt là có thể nói và viết thông thạo hai ngoại ngữ Anh và Pháp. Với tài năng của M đã được nhà nước tặng học bổng tại trường đại học Harvard (Hoa Kỳ). Chính sách trên của nhà nước thể hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền được học tập của công dân

B. Quyền được phát triển của công dân

C. Quyền được sáng tạo của công dân

D. Quyền được ưu tiên của công dân