20 Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay mới nhất (đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tìm phát biểu sai khi nói về cơ năng của một vật dao động điều hòa:

A. Cơ năng của vật bằng tổng động năng và thế năng của nó ở một thời điểm bất kì.

B. Cơ năng của vật bằng thế năng của nó tại điểm biên.

C. Cơ năng của vật bằng động năng của nó ngay khi qua vị trí cân bằng.

D. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn với tần số bằng 2 lần tần số của dao động điều hòa.

Câu 2:

Một sóng cơ truyền trên mặt nước có bước sóng bằng 2 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng và dao động ngược pha nhau là

A. 2 m.

B. 1 m.

C. 0,50 m.

D. 0,25 m

Câu 3:

Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo nằm ngang, đường biểu diễn lực đàn hồi của lò xo theo thời gian là:

A. một đường sin.

B. một đường thẳng.

C. một đường elip. 

D. một đường tròn

Câu 4:

Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?

A. những phần tử của một môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

B. những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

C. hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động vuông pha.

D. hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha

Câu 5:

Cứ sau một khoảng thời gian là 0,2 s thì động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa lại bằng nhau. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần vận tốc của vật đổi chiều là:

A. 0,2 s. 

B. 0,4 s.

C. 0,6 s.

D. 0,8 s.

Câu 6:

Một con lắc đơn dao động tại một nơi cố định trên mặt đất, bỏ qua các lực cản. Khi biên độ góc bằng 3° thì chu kì con lắc bằng 1,5 s. Nếu biên độc góc bằng 6° thì chu kì con lắc bằng:

A. 3 s. 

B. 0,75 s.

C. 1,5 s.

D. 2 s

Câu 7:

Cho một sóng ngang truyền trên mặt nước có phương trình dao động u=8cos2πt0,1-12-x2mm, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng cơ trên mặt nước bằng:

A. 20 cm/s.

B. 30 cm/s

C. 10 cm/s.

D. 40 cm/s.

Câu 8:

Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi nhất định trên mặt đất. Nếu đồng thời tăng khối lượng và chiều dài con lắc lên gấp đôi thì tần số dao động của nó sẽ:

A. tăng 2  lần.

B. giảm 2lần.

C. tăng 2 lần.

D. giảm 2 lần.

Câu 9:

Cho một vật dao động điều hòa với phương trình li độx=8cosπt-π6cm.  Vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên tại thời điểm:

A. 0,5 s.

B. 1/6 s.

C. 1/3 s.

D. 2/3s

Câu 10:

Đồ thị sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa động năng ED của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo thế năng ET của nó. Cho biết khối lượng của vật nặng bằng 500 g và vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 10 cm. Tần số góc của con lắc bằng:

A. 4 rad/s.

B. 8 rad/s.

C. 0,4 rad/s.

D. 0,8 rad/s.

Câu 11:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Tại thời điểm t, li độ của dao động thứ 1 là 15 mm thì li độ tổng hợp của hai dao động trên là 45 mm; li độ của dao động thứ 2 bằng:

A. 0 mm

B. 60 mm.

C. 302 mm.

D. 30 mm

Câu 12:

Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của một vật dao động điều hòa. Tốc độ cực đại của vật bằng:

A. 5,24 cm/s.

B. 1,05 cm/s

C. 10,47 cm/s.

D. 6,28 cm/s

Câu 13:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số x1=Acosωt+φ  cm và x2=2Acosωt-π4cm. Biên độ dao động của vật đạt giá trị 3A khi:

A. φ=-π4rad.

B. φ=0rad.

C. φ=3π4rad.

D. φ=π4rad.

Câu 14:

${x_2} = 2A\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{4}} \right)cm$

A. dao động cưỡng bức.

B. dao động duy trì.

C. dao động tự do.

D. dao động tắt dần.

Câu 15:

Một nguồn phát sóng dao động với phương trìnhu=Acos20πt  mm với t tính bằng giây s. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng

A. 20 lần.

B. 40 lần.

C. 10 lần.

D. 30 lần.

Câu 16:

Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến thiên điều hòa theo thời gian và có:

A. cùng biên độ.

B. cùng tần số góc.

C. cùng pha.

D. cùng pha ban đầu.

Câu 17:

Trên một dây đàn hồi được căng thẳng theo phương ngang đang có sóng dừng, chu kì sóng là T. Thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:

A. 0,5T.

B. T. 

C. 0,25T

D. T/3

Câu 18:

Trong dao động điều hòa, ở thời điểm mà tích giữa li độ và vận tốc của vật thỏa mãn điều kiện: xv < 0 thì vật đang:

A. chuyển động nhanh dần đều.

B. chuyển động chậm dần đều.

C. chuyển động nhanh dần.

D. chuyển động chậm dần

Câu 19:

Một ứng dụng khá quen thuộc của hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi là:

A. đo chu kì sóng.

B. đo tốc độ truyền sóng.

C. đo năng lượng sóng.

D. đo pha dao động.

Câu 20:

Một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn đường kính 8 cm và tần số quay là 4 vòng/s thì hình chiếu của chất điểm xuống một đường quỹ đạo tròn có tốc độ cực đại là:

A. 64 cm/s.

B. 32 cm/s.

C. 64π cm/s.

D. 32π cm/s.

Câu 21:

uM=acos2πft+π6Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng  và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Ở thời điểm t, nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại M có dạng  thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O có dạng:

A. uO=acos2πft+112-dλ.

B. uO=acos2πft+112+dλ.

C. uO=acosπft+16-dλ.

D. uO=acosπft+16+dλ.

Câu 22:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:

A. một bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.

C. một phần ba bước sóng.

D. một nửa bước sóng

Câu 23:

Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn dao động lệch pha so với A một góc Δφ=k+0,5π rad với k là số nguyên. Tính tần số sóng, biết f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.

A. 12 Hz.

B. 8,5 Hz.

C. 10 Hz.

D. 12,5 Hz.

Câu 24:

Một sóng hình sin lan truyền theo phương Ox với biên độ không đổi A = 4 cm. Hai chất điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng mà có cùng li độ là 2 cm, nhưng có vận tốc ngược hướng nhau thì cách nhau 6 cm. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử môi trường với tốc độ truyền sóng là:

A. 2π/9

B. π/9

C. π/3

D. 4π/9

Câu 25:

Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động có:

A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

B. cùng tần số và cùng phương dao động.

C. cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

D. cùng tần số, cùng phương dao động và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

Câu 26:

Cho sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây cao su đàn hồi có đầu B được giữ cố định. Giả sử phương trình của sóng tới tại B là u1B=acos2πft  thì phương trình sóng phản xạ tại B là:

A. u2B=acos2πft.

B. u2B=acos2πft+π2.

C. u2B=acos2πft-π.

D. u2B=-acos2πft-π.

Câu 27:

Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là uA=5cos40πtmm uB=5cos40πt+πmm . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 70 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn thẳng AB là:

A. 8.

B. 9.

C. 11.

D. 10.

Câu 28:

Trong một thí nghiệm về hiện tượng cộng hưởng cơ ở trường phổ thông, người ta dùng 4 con lắc đơn được gắn trên một thanh ngang (có thể quay quanh một trục). Ba con lắc đơn A, B, C có chiều dài lần lượt là 25 cm, 64 cm và 81 cm; con lắc đơn thứ tư D được làm bằng một thanh kim loại mảnh có chiều dài thay đổi được và vật nặng có khối lượng khá lớn để khi nó dao động thì gây ra lực cưỡng bức tuần hoàn tác dụng lên ba con lắc kia làm chúng bị dao động cưỡng bức. Lấy g = 9,78m/s2. Điều chỉnh con lắc D để nó dao động với tần số 0,63 Hz thì con lắc bị dao động mạnh nhất là:

A. con lắc A.

B. con lắc B.

C. con lắc C.

D. không có con lắc nào

Câu 29:

Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động với cùng tần số 40 Hz và cùng pha. Tại điểm M trên mặt nước cách điểm A một đoạn d1= 16 cm và cách B một đoạn d2 = 20 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có bốn dãy cực tiểu. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

A. 20 m/s.

B. 16 cm/s.

C. 40 cm/s.

D. 20 cm/s.

Câu 30:

Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 40 mm. Xét hai phần tử M, N trên dây có biên độ 203mm cách nhau 5 cm, người ta nhận thấy giữa M và N các phần tử dây luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 203mm. Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

A. 30 cm. 

B. 15 cm.

C. 20 cm.

D. 10 cm.

Câu 31:

Hai vật dao động điều hòa (có cùng khối lượng) trên cùng một trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của hai vật trùng với gốc tọa độ O. Đường biểu diễn vận tốc theo thời gian của mỗi vật v(t) trên hình vẽ bên. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của mỗi vật. Hãy chọn phát biểu sai:

A. Ở thời điểm ban đầu (t = 0 ), vật 1 ở điểm biên.

B. Hai vật có cùng chu kì là 3 s.

C. Năng lượng dao động của vật 1 bằng 4 lần năng lượng dao động của vật 2.

D. Hai vật dao động vuông pha

Câu 32:

Một vật nhỏ được treo vào một sợi dây không giãn, không khối lượng để tạo thành một con lắc đơn có chiều dài 1 m. Vật nặng đang ở vị trí cân bằng thì được kéo đến vị trí mà dây treo làm với phương thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10m/s2. Trong quá trình chuyển động, tại vị trí mà dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α với cosα=56  thì tốc độ của vật nặng gần bằng:

A. 2,6 m/s.

B. 6,7 m/s.

C. 1,8 m/s.

D. 2,9 m/s.

Câu 33:

Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ của bụng sóng là 4 cm. Tại điểm N trên dây có biên độ dao động là 22  cm. Khoảng cách AN không thể nhận giá trị:

A. 22,5 cm.

B. 50,5 cm.

C. 7,5 cm.

D. 37,5 cm.

Câu 34:

Một con lắc lò xo đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lò xo nhẹ có độ cứng k = 40 N/m, vật nhỏ khối lượng m=300g. Ban đầu vật đang nằm yên tại vị trí cân bằng O (lò xo không biến dạng) thì được đưa ra khỏi vị trí đó sao cho lò xo bị nén 10 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động tắt dần chậm; hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,1. Lấy g=10m/s2. Chọn gốc thế năng tại O. Tốc độ của vật ngay khi nó đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,40 m/s.

B. 1,85 m/s.

C. 1,25 m/s.

D. 2,20 m/s.

Câu 35:

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, AB = 18 cm. Hai sóng kết hợp truyền đi có bước sóng  λ= 6 cm. Trên đường thẳng xx’ song song với AB, cách AB một khoảng 9 cm, gọi C là giao điểm của xx’ với đường trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên xx’ gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,90 cm.

B. 2,16 cm.

C. 4,40 cm.

D. 1,10 cm

Câu 36:

Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai trục song song, sát nhau và cùng song song với trục Ox, vị trí cân bằng của hai chất điểm trùng với gốc tọa độ O. Cho biết hai chất điểm có cùng chu kì T, cùng biên độ A và chất điểm (2) sớm pha hơn chất điểm (1) một góc 120°. Giả sử ở thời điểm t, khoảng cách giữa hai chất điểm theo phương Ox đạt giá trị cực đại thì thời điểm gần nhất để chất điểm (1) cách gốc tọa độ O một đoạn xa nhất là:

A. t + 5T/12

B. t + T/12

C. t + T/3

D. t + T/6

Câu 37:

Hai con lắc lò xo giống hệt nhau, treo thẳng đứng và sát nhau trên cùng một giá nằm ngang. Mỗi con lắc gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m và một vật nhỏ có khối lượng m. Chọn gốc tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của mỗi vật. Lấy g=10m/s2. Kích thích cho hai vật dao động, phương trình dao động của vật 1 và vật 2 lần lượt là x1=4cos20t-π3cm x2=43cos20t+π6cm. Hợp lực do hai con lắc tác dụng lên giá treo có độ lớn cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2,9 N.

B. 1,6 N.

C. 2,5 N.

D. 3,2 N

Câu 38:

Sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài với tần số 10 Hz. Tại một thời điểm nào đó, điểm P trên dây đang ở vị trí cao nhất và điểm Q (cách P 10 cm) đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ và đi lên. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Biết khoảng cách PQ nhỏ hơn 1 bước sóng của sóng trên dây. Tốc độ truyền sóng và chiều truyền sóng trên dây là:

A. 1,2 m/s, truyền từ Q đến P.

B.  1,2 m/s, truyền từ P đến Q.

C. 6 m/s, truyền từ Q đến P.

D.  6 m/s, truyền từ P đến Q

Câu 39:

Hai nguồn kết hợp AB cách nhau 10 cm dao động với phương trình u=acos20πtmm  trên mặt thoáng của một chất lỏng, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Gọi O là trung điểm của AB. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Trên đoạn thẳng AB nối hai nguồn kết hợp có bao nhiêu điểm cực đại giao thoa cùng pha với O và vuông pha với nguồn là?

A. 2 điểm.

B. 5 điểm.

C. 4 điểm.

D. 3 điểm

Câu 40:

Một sợi dây đàn hồi được căng thẳng theo phương ngang đang có hiện tượng sóng dừng trên dây. Hình vẽ bên biểu diễn dạng của một phần sợi dây ở thời điểm t. Tần số sóng trên dây là 10 Hz, biên độ của bụng sóng là 8 mm, lấy π2=10. Cho biết tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 8πcm/s và đi lên thì phần tử N chuyển động với gia tốc bằng:

A. 82m/s2

B. -82m/s2

C. 83m/s2

D. -83m/s2