200 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều cơ bản (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công suất tức thời của dòng điện xoay chiều:

A. Luôn biến thiên với tần số bằng hai lần tần số của dòng điện.

B. Có giá trị trung bình biến thiên theo thời gian

C. Không thay đổi theo thời gian, tính bằng công thức P = Iucosφ

D. Luôn biến thiên cùng pha, cùng tần số với dòng điện.

Câu 2:

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích:

A. Tăng cường từ thông của chúng.

B. Làm cho từ thông qua các cuộn dây biến thiên điều hòa

C. Tránh dòng tỏa nhiệt do có dòng Phu-cô xuất hiện

D. Làm cho các cuộn dây phần cảm có thể tạo ra từ trường quay.

Câu 3:

Đặt một điện áp xoay chiều có dạng u = U2 cos ωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và tụ điện C mắc nối tiếp R thay đổi được và ω2  ≠ 1LC nếu R tăng thì:

A. Công suất đoạn mạch tăng.

B. Công suất đoạn mạch tăng.

C. Tổng trở của mạch giảm.

D. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở tăng.

Câu 4:

Mạch điện AB gồm R, L, C nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều uAB = U2cos ωt. Mạch chỉ có L thay đổi được khi L thay đổi từ L = L1 = 1ω2C  đến L = L2 =1+ω2C2R2ω2C thì:

A. Cường độ dòng điện luôn tăng.

B. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm luôn tăng.

C. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu bản tụ luôn tăng.

D. Tổng điện trở của mạch luôn giảm.

Câu 5:

Chọn phát biểu đúng:

A. Roto của động cơ không đồng bộ ba pha quay với tốc độ của từ trường quay.

B. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ không phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và vào mô-men cản.

C. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.

D. Vecto cảm ứng từ của từ trường quay trong lòng stato của động cơ không đồng bộ ba pha luôn thay đổi cả hướng lẫn trị số.

Câu 6:

Chọn phát biểu đúng?

A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại của nó.

B. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.

C. Dòng điện và điện áp ở hai đầu mạch điện xoay chiều luôn lệch pha nhau.

D. Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng giá trị trung bình của cường độ dòng điện trong một chu kỳ.

Câu 7:

Một mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm và tụ C mắc nối tiếp. Biết mạch có tính dung kháng. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R lớn nhất, khi đó

A. cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp góc ∆φ = π4

B. cường độ dòng điện trễ pha hơn điện áp góc φ = π4

C. cường độ dòng điện cùng pha với điện áp.

D. cường độ dòng điện ngược pha với điện áp

Câu 8:

Vì sự khác biệt nào dưới đây mà tên gọi của động cơ điện ba pha được gắn liền với cụm từ " không đồng bộ" ?

A. Rôto quay chậm hơn từ trường do các cuộn dây của stato gây ra.

B. Khi hoạt động, rôto quay còn stato thì đứng yên.

C. Dòng điện sinh ra trong rôto chống lại sự biến thiên của dòng điện chạy trong stato

D.  Stato có ba cuộn dây còn rôto chỉ có một lòng sóc

Câu 9:

Đặc điểm nào sau đây không phải là tính ưu việt của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều?

A. Có khả năng thay đổi điện áp hiệu dụng dễ dàng.

B. Có thể chạy các động cơ điện có công suất lớn.

C. Có thể tạo ra từ trường quay một cách đơn giản.

D. Có thể gây ra hiện tượng điện phân.

Câu 10:

Trong đoạn mạch R, L, C nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì kết luận nào sau đây không đúng:

A. Công suất cực đại.

B.  Hệ số công suất cực đại.

C. Z = R

D. uL = uC

Câu 11:

Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R0 mắc nối tiếp với một linh kiện chưa biết là một trong ba linh kiện sau (Điện trở, cuộn dây, tụ điện). Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng tần số thay đổi vào hai đầu đoạn mạch. Khi tăng dần tần số của dòng điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng tăng. Linh kiện chưa biết trên là:

A. Tụ điện

B. Điện trở thuần.

C. Cuộn cảm thuần

D. Cuộn dây có điện trở

Câu 12:

Mạch điện xoay chiều chỉ chứa hai trong ba linh kiện ( điện trở, cuộn dây, tụ điện). Biết cường độ dòng điện sớm pha π3 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Hai loại linh kiện trên là:

A. Tụ điện và cuộn cảm thuần.

B.  Điện trở và cuộn dây không thuần cảm.

C.  Cuộn cảm thuần và điện trở.

D. Tụ điện và điện trở thuần.

Câu 13:

Để tạo ra từ trường quay trong động cơ không đồng bộ ba pha, người ta thường dùng cách nào sau đây:

A. Cho nam châm quay đều quanh một trục.

B. Cho dòng điện xoay chiều đi qua một cuộn dây.

C. Cho dòng điện xoay chiều ba pha đi qua ba cuộn dây

D. Cho vòng dây quay đều quanh một nam châm.

Câu 14:

Khi động cơ không đồng bộ hoạt động, nếu lực cản lên rôto càng lớn thì đáp án nào sau đây sai?

A. Tốc độ quay của rôto càng nhỏ

B. Công suất tỏa nhiệt trên động cơ càng lớn

C. Dòng điện cảm ứng trong rôto càng nhỏ.

D. Lực từ do stato tác dụng lên rôto càng lớn

Câu 15:

Đặt điện áp U0 = Ucos2πft (trong đó U0 không đổi; f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Lúc đầu trong đoạn mạch đang có cộng hưởng điện. Giảm tần số f thì điện áp hai đầu đoạn mạch sẽ

A. trễ pha so với cường độ dòng điện.

B. cùng pha so với cường độ dòng điện

C. sớm pha so với cường độ dòng điện

D. ngược pha so với cường độ dòng điện

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.

B. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay trong một giây của rôto

C. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.

D. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra

Câu 17:

Công suất tỏa nhiệt của một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào

A. Điện trở thuần của mạch

B. Cảm kháng của mạch

C. Dung khang của mạch

D. Tổng trở của mạch

Câu 18:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng lớn hơn dung kháng. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng và tần số luôn không đổi, Nếu cho điện dung C tăng thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch sẽ

A. Tăng đến một giá trị cực đại rồi sẽ giảm

B. Không thay đổi

C. Luôn tăng

D. Luôn giảm

Câu 19:

Dòng điện xoay chiều hình sin có chu kì T, cường độ cực đại I0 = 4A. Vào một thời điểm t, cường độ tức thời có giá trị i = 0 và đang tăng . Cường độ tức thời i = 2A sau thời gian ngắn nhất bằng

A. T3

B. T4

C. T12

D. T6 

Câu 20:

Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C không đổi, mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có điện áp có biểu thức u = U0sin (ωt+φ) thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng. Khi tăng dần tần số thì

A. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm

B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện tăng

C. Điện áp hiệu dụng trên tỵ không đổi

D. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng

Câu 21:

Trong máy phát điện:

A. Phần cảm là bộ phận đứng yên và phần ứng là bộ phận chuyển động.

B. Phần cảm là bộ phận chuyển động và phần ứng là bộ phận đứng yên.

C. Cả hai phần cảm và phần ứng đều đứng yên, chỉ bộ góp chuyển động.

D. Tùy thuộc vào cấu tạo của máy, phần cảm cũng như phần ứng có thể là bộ phận đứng yên hoặc là bộ phận chuyển động.

Câu 22:

Mạch R, L, C mắc nối tiếp có hệ số công suất bằng 1 khi:

A. R = 0; Lω-1Cω 0

B. Lω = 0; 1Cω 0

C. R ≠ 0; Lω =  1Cω

D. Lω ≠ 0; 1Cω = 0

Câu 23:

Tìm câu trả lời ĐÚNG trong các câu dưới đây:

A. Máy phát điện 3 pha có 3 phần: phần cảm gồm 3 cuộn dây giống nhau (hay 3 cặp cuộn dây) đặt lệch nhau 1200 trên lõi sắt (stato) và phần ứng gồm 1 hay nhiều cặp cực từ quay tròn đều (roto).

B. Dòng điện 3 pha là hệ dòng điện xoay chiều tạo ra bởi 2 máy đao điện một pha riêng biệt.

C. Khi chưa nối với các mạch điện tiêu thụ điện thì 3 suất điện động tạo bởi máy phát điện 3 pha giống hệt nhau về mọi mặt.

D. Khi 3 mạch tiêu thụ điện giống hệt nhau thì 3 dòng điện tạo ra bởi máy phát điện 3 pha là 3 dòng điện xoay chiều có dạng: i1 = I0cosωt; i2 = I0cos(ωt + 1200) và i3 = I0cos(ωt – 1200)

Câu 24:

Hai đầu mạch điện RLC nối tiếp được mắc vào điện áp xoay chiều ổn định. Dòng điện qua mạch lệch pha 600 so với điện áp. Nếu ta tăng điện trở R lên hai lần và giữ các thông số không đổi thì

A. Hệ số công suất của mạch giảm

B. Công suất tiêu thụ của mạch giảm

C. Hệ số công suất của mạch không đổi

D. Công suất tiêu thụ của mạch tăng

Câu 25:

Gọi R là điện trở của dây dẫn trong mạch và U là hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch. Để giảm điện năng hao phí trên đường dây dẫn, thực tế tốt nhất người ta phải:

A. Giảm điện trở R của dây.

B. Giảm hiệu điện thế.

C. Tăng điện trở của dây.

D. Tăng hiệu điện thế.

Câu 26:

Một mạch điện gồm hai đèn mắc song song, trên mỗi đèn có ghi: 220V - 115W; 220V - 132W. Nối hai đầu của mạch điện ấy vào mạng điện xoay chiều có U = 220V. Công suất tiêu thụ trong mạch điện là

A. 132W

B. 115W

C. 247W

D. 13W

Câu 27:

Một mạch điện gồm hai đèn mắc song song, trên mỗi đèn có ghi: 220V - 115W; 220V - 132W. Nối hai đầu của mạch điện ấy vào mạng điện xoay chiều có U = 220V. Cường độ dòng điện qua mạch là

A. 1,123A

B. 1,15A

C. 2,6A

D. 1A

Câu 28:

Trên một đèn có ghi 100V – 100W. Mạch điện sử dụng có U = 110V.

Để đảm bảo đèn sáng bình thường, phải mắc thêm vào mạch điện một điện trở bằng bao nhiêu?

A. 10Ω

B. 20Ω

C. 30Ω

D. 40Ω

Câu 29:

Với dòng điện xoay chiều, cường độ hiệu dụng I liên hệ với cường độ cực đại I0 theo công thức nào?

A. I I02

B. I =  I03

C. I = I02

D. I = I03

Câu 30:

Điện áp tức thời giữa hai đầu của đoạn mạch xoay chiều là: U = 80cos100πt (V).

Tần số góc của dòng điện là bao nhiêu ?

A. 100π rad/s

B. 100 Hz

C. 50 Hz

D. 100π Hz