200 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều nâng cao (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Mạch điện AB gồm điện trở thuần R = 50Ω, cuộn dây có độ tự cảm L = 0,4π H và điện trở r = 60Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên vào vào điện áp uAB = 2002 cos(200ωt) (t tính bằng giây). Người ta thấy rằng khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng ở mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu Umin. Giá trị của Cm và Umin lần lượt là:

A. 10-34π; 100V

B. 10-33πF; 100V

C. 10-34πF; 120V

D. 10-33πF; 100V

Câu 2:

Một tụ điện C có điện dung thay đổi, nối tiếp với điện trở R = 103 Ω và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L= 0,2π H trong mạch điện xoay chiều có tần số của dòng điện 50Hz. Để cho điện áp hiệu dụng của đoạn mạch R nối tiếp C là URC đạt cực đại thì điện dung C phải có giá trị sao cho dung kháng bằng:

A. 20Ω

B. 30Ω

C. 40Ω

D. 35Ω

Câu 3:

Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100Ω và tụ điện có điện dung C = 100µF. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = U0. cos(100t) (V), t tính bằng giây. Đồ thị biểu diễn quan hệ toán học giữa điện áp hai đầu tụ uC và điện áp hai đầu điện trở uR trong hệ tọa độ vuông góc OuRuC có dạng:

A. đường tròn

B. đường elip, tâm sai e=1-1/π2

C. hình sin

D. một đoạn thằng, hệ số góc k = -1

Câu 4:

Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện với điện dung thay đổi được. Đặt điện áp u = U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C sao cho điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha π/2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch AM. Biểu thức liên hệ của tần số góc ω với R, L, C là:

A. L2CL-R2C

B. L-R2CLC

C. L-R2CL2C

D. L-R2CL2C

Câu 5:

Đặt điện áp u = U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Trong đó U0, ω, R và C không đổi còn L thay đổi được. Thay đổi L thì thấy hai giá trị L = L1 và L = L2, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần L có giá trị như nhau. Giữa ZL1 và ZL2 có hệ thức:

A. 1ZL1+1ZL2=2ZCR2+ZC2

B. 1ZL1+1ZL2=ZCR2+ZC2

C. 1ZL1+1ZL2=ZCR2-ZC2

D. ZL1+ZL2=2ZC

Câu 6:

Cho mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử mắc nối tiếp: Điện trở R, cuộn cảm L = 14π H và tụ điện C. Cho biết điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 90cos(ωt + π6) (V). Khi ω = ω1 thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 2cos(ω1t - π12)(A), t tính bằng giây. Cho tần số góc ω thay đổi đến giá trị mà trong mạch có cộng hưởng dòng điện, biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện đến lúc đó là:

A. uC = 452cos(100πt - π3) (V)

B. uC = 452cos(120πt - π3) (V)

C. uC = 60cos(100πt - π3) (V)

D. uC = 602cos(120πt - π3) (V)

Câu 7:

Cho mạch điện xoay chiều AB chứa R, L, C nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm 2R = ZL, đoạn MB có tụ C điện dung có thể thay đổi được. Đặt hai đầu mạch vào hiệu điện thế xoay chiều u = U0cosωt (V), có U0ω không đổi. Thay đổi C = C0 công suất mạch đạt giá trị cực đại, khi đó mắc thêm tụ C1 và mạch MB công suất toàn mạch giảm một nửa, tiếp tục mắc thêm tụ C vào mạch MB để công suất của mạch tăng gấp đôi. Giá trị C2 là:

A. C0/3 hoặc 3C0

B. C0/2 hoặc 2C

C. C0/3 hoặc 2C0

D. C0/2 hoặc 3C0

Câu 8:

Cho mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp với C có thể thay đổi, L không đổi. Điện áp xoay chiều đặt vào 2 đầu mạch uAB­ = 1002cos100πt và R = 1003 Ω. Khi C tăng 2 lần thì công suất tiêu thụ không đổi nhưng cường độ dòng điện có pha thay đổi 1 góc π3. Công suất tiêu thụ mạch là:

A. 100W

B. 503 V

C. 1003 V

D. 253 V

Câu 9:

Cho mạch điện xoay chiều có đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với đoạn mạch MN gồm cuộn dây thuần cảm có điện trở r = R và độ tự cảm L và nối tiếp với đoạn mạch NB chỉ chưa tụ C. Giá trị hiệu dụng của điện áp UAB = UNB. Hệ số công suất trên cuộn dây là k1 = 0,6. Hệ số công suất của cả mạch là bao nhiêu?

A. 0,923

B. 0,683

C. 0,752

D. 0,854

Câu 10:

Đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp tụ điện C, được nối vào hai cực của một máy phát điện xoay chiều 1 pha. Bỏ qua điện trở dây nối và cuộn dây máy phát. Khi Roto quay đều với tốc độ n vòng/phút, thì tụ điện có dung kháng ZC1 và cường độ dòng điện hiệu dụng là 3A. Khi Roto quay 3n vòng/phút thì có cường độ dòng điện hiệu dụng là 9A và dung kháng ZC2. Nếu Roto quay 2n vòng/phút thì tổng trở mạch là:

A. 212ZC2

B. 2ZC2

C. 3ZC2

D. 32ZC2

Câu 11:

Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha, có suất điện động cực đại là E0, khi suất điện động tức thời ở cuộn 1 triệt tiêu thì suất điện động tức thời trong cuộn 2 và 3 tương ứng là:

A. -E0; E

B. E02; -E032  

C. E032-E032

D. -E02E02

Câu 12:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Tại thời điểm t1 các giá trị tức thời uL(t1) = -303V,  uR(t1) = 40V. Tại thời điểm t2 các giá trị tức thời uL(t2) =60V,  uC(t2) = -120V,  uR(t2)  = 0V. Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là:

A. 50V

B. 100V

C. 60V

D. 503V

Câu 13:

Mạch điện gồm điện trở R = 100Ω mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1π H. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng u = 400cos2(50ωt) (V). Tính cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch:

A. 3A

B. 4 A

C. 5 A

D. 6 A

Câu 14:

Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 35π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C=10-314π (F). Hai đầu được duy trì điện áp u = 160cos(100ωt) (V). Công suất của đoạn mạch là 80W. Tìm độ lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch?

A. π2

B. π3

C. π4

D. π5

Câu 15:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(120ωt+π3) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 16π H. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 402 (V) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 1A. Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm là?

A. i= 3cos(100πt+π6)

B. i= 2cos(120πt+π6)

C. i= 2cos(100πt+π6)

D. i= 3cos(120πt+π6)

Câu 16:

Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp RLC, điện dung C = 2µF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì điện áp giữa hai tụ điện có biểu thức u = 100cos(100πt + π3). Trong khoảng thời gian 5.10-3s kể từ thời điểm ban đầu, điện lượng chuyển qua điện trở R có độ lớn là:

A. (32). 10-4 (C)

B. (1 + 3)10-4 (C)

C. (3 + 2). 10-4  (C)

D. (1 - 3)10-4 (C)

Câu 17:

Dòng điện xoay chiều có chu kì T, nếu tính giá trị hiệu dụng của dòng điện trong thời gian T3 là 3A, trong T/4 tiếp theo giá trị hiệu dụng là 2(A) và trong 5T12 tiếp theo nữa giá trị hiệu dụng là 23 (A). Tìm giá trị hiệu dụng của dòng điện:

A. 4 (A)

B. 32 (A)

C. 3 (A)

D. 5 (A)

Câu 18:

Cho mạch điện AB có hiệu điện thế không đổi gồm có biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi U1, U2, U­3 lần lượt là hiệu điện thế hiệu dụng trên R, L và C. Biết khi U1=100V, U2=200V, U3=100V. Điều chỉnh R để U­1=80V, lúc ấy U2 có giá trị:

A. 233,2 V

B. 1002 V

C. 502 V

D. 50 V

Câu 19:

Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở hoạt động R nối tiếp với tụ C. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều ổn định u = U2cosωt. Khi C=C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây lớn nhất bằng 2U. Với giá trị nào của C thì UC  đạt cực đại?

A. C=3C04

B. C=C02

C. C=C04

D. C=C03

Câu 20:

Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cho các giá trị R=60Ω, ZC=600Ω; ZL=140Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số f=50Hz. Biết điện áp giới hạn (điện áp đánh thủng) của tụ điện là 400V. Điện áp hiệu dụng tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch để tụ điện không bị đánh thủng là:

A. 4002V

B. 409,3V   

C. 309,3V   

D. 209,2 V

Câu 21:

Đặt một điện áp u = U2cos(110πt - π3) (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R (không đổi), cuộn dây cảm thuần có L = 0,3 H và một tụ điện có điện dung C không đổi được. Cần phải điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị nào để điện tích trên bản tụ điện dao động với biên độ lớn nhất?

A. 26,9µF

B. 27,9µF

C. 33,77µF

D. 23,5µF

Câu 22:

Một mạch tiêu thụ điện là cuộn dây có điện trở thuần r = 8Ω, tiêu thụ công suất P = 32W với hệ số công suất cosφ = 0,8. Điện năng được đưa từ máy phát điện xoay chiều 1 pha nhờ dây dẫn có điện trở R = 4Ω. Điện áp hiệu dụng hai đầu đường dây nơi máy phát là:

A. 105 (V)

B. 28 (V)

C. 125 (V)

D. 24 (V)

Câu 23:

Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một bếp điện loại 180V – 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở (coi bếp điện tương đương với một đoạn mạch R-L-C mắc nối tiếp). Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70Ω  thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của bếp điện đạt 92,8%. Muốn bếp điện hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?

A. Giảm đi 20Ω

B. Tăng thêm 12Ω

C. Giảm đi 12Ω

D. Tăng thêm 20Ω

Câu 24:

Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Các điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch 120 V, ở hai đầu cuộn dây 120 V và ở hai đầu tụ điện 120 V. Hệ số công suất của mạch là:

A. 0,125.

B. 0,87.

C. 0,5.

D. 0,75.

Câu 25:

Đặt điện áp xoay chiều u = Uocosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i và I, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch; uC, uR tương ứng là điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện, giữa hai đầu điện trở, φlà góc lệch pha điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch: φ=φui. Hệ thức nào sau đây sai?

A. UCZC2+URR2=I02=Io2

B. I=U02R2+ZC2

C. sinφ=-ZCR2+ZC2

D. uR2 + I2ZC2 = u2

Câu 26:

Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L=1π H, C=2.10-4π F , R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức:u=U0 cos100πt (V). Để uC chậm pha 3π4 so với uAB thì R phải có giá trị

A. R=100Ω 

B. R=1002Ω

C. R=50Ω

D. R=1503Ω

Câu 27:

 hai đầu điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C của một đoạn mạch RC nối tếp. Kết quả đo được là UR =14 ± 1,0 (V); UC = 48 ± 1,0 (V). Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch RC là

A. U = 50 ± 1,5V

B. U = 50 ± 2,0V

C. U = 50 ± 1,4V

D. U = 50 ± 1,2V

Câu 28:

Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở mắc nối tiếp với một hộp kín X. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng hai đầu R0 và hộp X lần lượt là U23U53. Biết X chứa một trong các phần tử: cuộn dây hoặc điện trở thuần hoặc tụ điện. Hệ số công suất của mạch bằng bao nhiêu?

A. 22

B. 32

C. 12

D. 34

Câu 29:

Đặt điện áp u=U2cosωt (trong đó U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=2,5πH và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Thay đổi tần số góc ω thì thấy khi ω = ω1 = 60π (rad/s), cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là I1. Khi ω = ω2 = 40π (rad/s), cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là I2. Khi tần số góc ω = ω0 thì cường độ hiệu dụng của dòng điện đạt giá trị cực đại Imax và I1=I2=Imax5. Giá trị của R bằng

A. 50W

B. 25W

C. 75W

D. 100 W

Câu 30:

Đặt điện áp u=U2cosωt vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp tức ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện tức thời qua tụ điện là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là:

A. u2U2+i2I2=12

B. u2U2+i2I2=1

C. u2U2+i2I2=14

D. u2U2+i2I2=2