(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Bắc Giang (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho bảng số liệu: 

TỔNG SẢN PHẤM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LA1-XI-A GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

(Đơn vị: Triện USD) 

Năm 

2015 

2017 

2019 

2020

In-đô-nê-xi-a 

854953,1 

1014090,4 

1121139,1 

1059146,1

Ma-lai-xi-a 

298716,0 

321384,1 

364616,1 

337286,9

(Nguồn: Niên giám thông kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org) 

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với GDP năm 2020 so với năm 2015 của In-đô- nê-xi-a  và Ma-lai-xi-a? 

A. Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn In-đô-nê-xi-a.

B. Ma-lai-xi-a tăng gấp đôi In-đô-nê-xi-a.

C. In-đô-nê-xi-a thấp hơn hơn Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a tăng ít hơn Ma-lai-xi-a.

Câu 2:

Cho biểu đồ: 

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẤU CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2015 - 2021

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm  (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của  Bru-nây? 

A. Xuất khẩu tăng ít hơn nhập khẩu.

B. Nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm.

C. Nhập khẩu tăng gấp hai lần xuất khẩu.

D. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.

Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào  sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Chu Lai.
B. Vũng Áng.
C. Vân Đồn.         

D. Nhơn Hội.

Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà  máy thủy điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây? 

A. Thác Bà.
B. Hòa Binh.
C. Nậm Mu.

D. Tuyên Quang.

Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 28 đi qua địa điểm  nào sau đây? 

A. Di Linh. 
B. Đồng Xoài.
C. Đà Lạt.   

D. Nha Trang.

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnhnào sau đây giáp với tỉnh  Phú Thọ? 

A. Thanh Hóa.     
B. YênBái. 
C. Bắc Kạn.         

D. Hà Giang.

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên,  cho biết hồ nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? 

A. Hồ Yaly.
B. HồLắk.  
C. Biển Hồ.
D. Biển Lạc.
Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp  nào sau đây có nhiều ngành nhất? 

A. Quy Nhơn.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.

D. Quảng Ngãi.

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây đô ra  Biển Đông qua cửa Hội? 

A. Sông Gianh.    
B. Sông Cả.
C. Sông Mã.         

D. Sông Ba

Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu cho biết trong các trạm khí tượng sau đây  trạm nào có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI? 
A. Trường Sa.
B. Thanh Hóa.      
C. Hoàng Sa.        

A.               D. cần Thơ.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng  bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng sắt? 

A. Sơn Động.
B. Trại Cau.
C. Na Dương.

D. Sơn Dương.

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây có  đỉnh cao nhất? 

A. Ngọc Krinh.
B. Kon Ka Kinh.
C. Ngọc Linh.

D. Chư Yang Sin.

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Du lịch, khu dự trữ sinh quyển thế giới ở nước ta là

A. YokĐôn.         
B. Núi Chúa.
C. Tràm Chim.

D. Cần Giờ.

Câu 14:

Các đô thị ở nước ta hiện nay 

A. có hệ thống giao thông rất hiện đại.

B. đều là các trung tâm du lịch khá lớn.

C. tập trung nhiều lao động có kĩ thuật.

D. chiếm tỉ lệ dân số cao hơn nông thôn.

Câu 15:

Khí tự nhiên là sản phẩm của ngành công nghiệp 

A. năng lượng.     
B. luyện kim.
C. cơ khí.   
D. hóa chất.
Câu 16:

Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay 

A. thay đổi tích cực.
B. phát triền rất chậm.
C. còn kém đa dạng.

D. phân bố đồng đều.

Câu 17:

Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng 

A. cà phê.
B. chè.
C. cao su.
D. dừa.
Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu  Long, cho biết tỉnh nào sau đây có than bùn? 

A. Bạc Liêu.         
B. Cà Mau.
 C. Sóc Trăng.

D. Trà Vinh.

Câu 19:

Căn cứ vào Allat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Lâm Đồng?

A. Đồng Xoài.
B. AYunPa.
C. Gia Nghĩa.

D. Bảo Lộc.

Câu 20:

Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là 

A. làm ruộng bậc thang.

B. đẩy mạnh thâm canh.

C. bón phân thích hợp.

D. tiến hành tăng vụ.

Câu 21:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế cửa khẩu  nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh? 

A. Cha Lo.
B. Lao Bảo.
C. Cầu Treo.
D. A Đớt.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có sản lượng lúa  lớn nhất trong các tỉnh sau đây? 
A. Hải Phòng.      
B. Nam Định.      
C. Hà Nam.

D. Ninh Bình.

Câu 23:

Lao động nước ta hiện nay 

A. còn thiếu kinh nghiệm sản xuất.

B. có tác phong công nghiệp cao.

C. trình độ đang được nâng lên.

D. tập trung chủ yếu ở thành thị.

Câu 24:

Chăn nuôi gia súc ăn có ở nước ta hiện nay chủ yếu 

A. phát triển ở các đồng bằng.  

B. cung cấp sản phẩm xuất khẩu.

C. lấy sức kéo cho nông nghiệp.        

D. dựa vào đồng cỏ tự nhiên.

Câu 25:

Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ớ Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm

A. thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lý tự nhiên. 

B. tăng chất lượng sản phẩm, tạo mô hình săn xuất mới. 

C. đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa, tạo ra việc làm. 

D. đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra nhiều lợi nhuận. 

Câu 26:

Giải pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp ở Tây Nguyên là

A. ngăn chặn nạn phá rừng và đẩy mạnh giao đất, giao rừng. 

B. đẩy mạnh chế biến gồ tại chỗ, hạn chế xuất khẩu gồ tròn. 

C. bảo vệ các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. 

D. tăng cường trồng rừng, mở rộng quy mô các lâm trường. 

Câu 27:

Cho bảng số liệu:  

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 2010-2020

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm 

2010 

2015 

2017 

2020

Cây hàng năm 

11214,3 

11700,0 

11498,1 

10871,1

Cây lâu năm 

2846,8 

3245,3 

3403,9 

3616,3

Tổng số 

14061,1 

14945,3 

14902,0 

14487,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước  ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

A. Miền.     
B. Tròn.
C. Cột.       
D. Đường.
Câu 28:

Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay 

A. chỉ phục vụ thị trường nội địa.       

B. có sản lượng ít hơn khai thác.

C. còn nhiều tiềm năng phát triển.

D. chủ yếu tập trung ở miền núi.

Câu 29:

Vùng đất của nước ta 

A. gồm phần đất liền và các đảo ven bờ.
B. có đường biên giới ngắn nhất với Lào.
C. gom toàn bộ phần đất liền và hải đảo.     

D. có diện tích lớn hơn nhiều vùng biển.

Câu 30:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên. 

B. khai thác tiềm năng, hạn chế thiên tai và hiện đại hóa sản xuất. 

C. thu hút đầu tư nước ngoài, hiện đại hóa sản xuất và cơ sở hạ tầng. 

D. bảo vệ chủ quyền biển đảo, tạo việc làm và tăng thêm thu nhập. 

Câu 31:
Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta hiện nay?

A. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng.

B. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển.

C. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.

D. Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí. 

Câu 32:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh  chủ yếu do 

A. nguồn hàng nhập khẩu đa dạng, nhu cầu mua sắm tăng. 

B. hình thành hệ thống trung tâm thương mại, chợ, siêu thị. 

C. hàng hóa phong phú, chất lượng cuộc sống được nâng lên. 

D. sản xuất trong nước phát triển, hệ thống bán lẻ rộng khắp. 

Câu 33:

Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do

A. địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. 

B. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông. 

C. có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng. 

D. nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn. 

Câu 34:

Phần lãnh thổ phía Bắc có nhiều biến động thời tiết vào mùa đông chủ yếu do tác động kết  hợp của các yếu tố nào sau đây? 

A. Tín phong bán cầu Nam, gió mùa Đông Bắc, hướng của các dãy núi. 

B. Hoạt động của frông, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao của địa hình. 

C. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông.

D. Gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông và hướng của các dãy núi. 

Câu 35:

Khu vực đồi núi nước ta thường xảy ra 

A. triều cường.     
B. lũ quét.
C. ngập lụt.

D. cát bay.

Câu 36:

Ngành vận tải hàng không ở nước ta hiện nay 

A. phân bố đồng đều trên cả nước.     

B. chủ yếu vận chuyển hành khách.

C. hoàn toàn là đường bay nội địa.

D. có khối lượng vận chuyển lớn nhất.

Câu 37:

Giải pháp chủ yếu để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền  núi Bắc Bộ hiện nay là 

A. lai tạo giống mới, cải tạo đồng cỏ, mở rộng thị trường tiêu thụ. 

B. phát triển trang trại, áp dụng kĩ thuật, gắn với chế biến, dịch vụ. 

C. phát triển hạ tầng, dịch vụ thú y, công nghiệp chế biến thực phẩm. 

D. đẩy mạnh chế biến, tăng lao động, đa dạng hóa nguồn thức ăn. 

Câu 38:

Cho biểu đồ về giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2013 - 2020:

Biểu đồ thê hiện nội dung nào sau đây A. Quy mô giá trị xuất, nhập khẩu (ảnh 1)

(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 

Biểu đồ thê hiện nội dung nào sau đây? 

A. Quy mô giá trị xuất, nhập khẩu.

B. Quy mô, cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu.

C. Sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu.

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu.

Câu 39:

Các đảo ven bờ của nước ta 

A. tập trung dân số đông.

B. có nhiều rừng ngập mặn. 

C. chú yếu là đảo nhỏ.

D. có nhiều mỏ khoáng sản. 

Câu 40:

Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là

A. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương với các nước.

B. tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây và đẩy mạnh giao lưu với các vùng.

C. nâng cao khả năng vận chuyển, tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển của vùng.

D. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.