(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Chuyên Phan Bội Châu (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho bảng số liệu: 

SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2018

Nước 

Phi-lip-pin 

Ma-lai-xi-a 

In-đô-nê-xi-a 

Thái Lan

Số dân (triệu người) 

108,1

32,8

268,4

66,4

Sản lượng lúa (nghìn tấn) 

19066

2719

83037

32192

(Nguồn: Niên giám thồng kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020) 

Theo bảng số liệu, cho biết nước nào sau đây có bình quân lương thực đầu người cao nhất?
A. Thái Lan.
B. Phi-lip-pin.      
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Ma-lai-xi-a.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có giá  trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản thấp nhất? 
A. Bình Định.
B. Khánh Hòa.
C. Gia Lai.
D. Quảng Ngãi.
Câu 3:

Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của Ma lai xi a và Phi (ảnh 1)

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, NĂM 2019

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin năm 2019?

A. Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin đều là các nước xuất siêu. 

B. Ma-lai-xi-a là nước xuất siêu còn Phi-lip-pin nhập siêu. 

C. Tổng xuất nhập khẩu Phi-lip-pin nhỏ hơn Ma-lai-xi-a. 

D. Giá trị xuất khẩu của Phi-lip-pin cao hơn Ma-lai-xi-a. 

Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trong các nhà máy nhiệt điện sau đây,  nhà máy nào có công suất lớn nhất? 

A. Trà Nóc.
B. Bà Rịa.
C. Phú Mỹ.
D. Thủ Đức.
Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Vàm Cỏ Tây thuộc lưu vực hệ  thống sông nào sau đây? 

A. Sông Đồng Nai.
B. Sông Mê Công.
C. Sông Thu Bồn.
D. Sông Đà Rằng.
Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên  giới Việt Nam - Campuchia? 

A. Hoa Lư.
B. Lao Bảo.
C. Tây Trang.
D. Cầu Treo.
Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có giá  trị sản xuất công nghiệp so với cả nước cao nhất? 

A. Cao Bằng.
B. Bắc Giang.
C. Lạng Sơn.
D. Quảng Ninh.
Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch Đá Nhảy có tài nguyên du  lịch gì? 

A. Du lịch biển.
B. Vườn quốc gia.
C. Hang, động.
D. Nước khoáng.
Câu 9:

Vùng đất của nước ta 

A. biên giới chủ yếu nằm ở đồng bằng.
B. có đường bờ biển cong hình chữ S.
C. là không gian bao trùm lên lãnh thổ.
D. có diện tích lớn gấp ba lần vùng biển.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết trong các đô thị sau, đô thị nào có quy  mô dân số cao nhất? 
A. Hội An.
B. Quảng Ngãi.    
C. Tam Kỳ.
D. Đà Nẵng.
Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc  và Bắc Trung Bộ? 

A. Tam Đảo.
B. Mẫu Sơn.
C. Yên Tử.
D. Phu Hoạt.
Câu 12:

Mưa gây ra hiện tượng lũ quét ở nước ta thường có 

A. tổng lượng rất ít.
B. phạm vi rất hẹp.
C. thời gian rất ngắn.   
D. cường độ rất lớn.
Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết trong các đỉnh núi sau đây, đỉnh núi  nào cao nhất? 

A. Bà Rá.    
B. Nam Decbri.
C. Chư Yang Sin.
D. Vọng Phu.
Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm  nào có tổng lượng mưa từ tháng V - X thấp nhất? 

A. Hà Tiên.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Lũng Cú.
D. A pa Chải.
Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có  GDP bình quân tính theo đầu người cao nhất? 

A. Bình Phước.
B. Lâm Đồng.
C. Tây Ninh.
D. Bình Dương.
Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh Lào Cai tiếp giáp với tỉnh nào  sau đây? 

A. Thái Nguyên.   
B. Tuyên Quang.
C. Phú Thọ.
D. Yên Bái.
Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết Pleiku có loại đất chính nào sau đây?

A. Feralit trên đá vôi.     
B. Phèn và mặn. 
C. Xám trên phù sa cổ.
D. Feralit trên đá badan. 
Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có giá  trị nhập khẩu lớn nhất? 

A. An Giang.
B. Đồng Tháp.
C. Hậu Giang.
D. Kiên Giang.
Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đèo nào sau đây nằm trên cao nguyên  Pleiku? 

A. Đèo Mang Yang.
B. Đèo Cù Mông.
C. Đèo Phượng Hoàng.    
D. Đèo Ngoạn Mục.
Câu 20:
Ngành công nghiệp điện ở nước ta hiện nay 
A. tập trung chủ yếu ở phía Nam.
B. phần lớn khai thác ở phía Bắc.
C. sản lượng có xu hướng tăng.
D. chỉ dùng lao động phổ thông.
Câu 21:

Hướng núi chính của địa hình nước ta được hình thành chủ yếu là do

A. hoạt động của Tân kiến tạo với quá trình nâng lên là chủ yếu. 

B. vận động nâng lên trong Tân kiến tạo với nhân tố ngoại lực. 

C. cấu trúc các khối nền cổ và định hướng của nhiều đứt gãy. 

D. hoạt động của nhân tố ngoại lực với quá trình xâm thực mạnh. 

Câu 22:

Ngành công nghiệp khai thác than ở nước ta hiện nay 

A. cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.

B. đẩy mạnh sử dụng công nghệ truyền thống.

C. phần lớn phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu.

D. chỉ tập trung khai thác các mỏ nằm lộ thiên.

Câu 23:

Xuất khẩu thủy sản nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do 

A. sản phẩm có chất lượng tốt, có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. 

B. thị trường ổn định, lao động tăng nhanh, trình độ lao động được nâng cao. 

C. vốn đầu tư lớn, nguồn nguyên liệu dồi dào, tập trung quảng bá sản phẩm. 

D. thị trường mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển, sản phẩm đa dạng. 

Câu 24:
Miền Bắc và Đông Bắc có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn chủ yếu là do
A. vị trí, hướng địa hình và địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. 

B. hướng nghiêng địa hình, nhiều núi hướng cánh cung, độ cao các dãy núi. 

C. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp kết hợp hướng nghiêng, thung lũng rộng. 

D. vị trí, địa hình đồi núi thấp và bức chắn của dãy núi có hướng tây đông. 

Câu 25:

Sinh vật ở độ cao trên 1600 - 1700m đến 2600 của nước ta có đặc điểm

A. xuất hiện các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya. 

B. chủ yếu là loài thực vật ôn đới như lãnh sam, thiết sam.

C. trong rừng phổ biến các loài thực vật lá rộng và lá kim. 

D. phần lớn là các loài sinh vật cận nhiệt đới phương Bắc. 

Câu 26:

Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay 

A. đáp ứng được yêu cầu phát triển.
B. diễn ra chủ yếu ở vùng miền núi.
C. trình độ còn thấp so với thế giới.   
D. xu hướng ngày càng tăng nhanh.
Câu 27:

Ở nước ta, khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt là

A. ngư trường trọng điểm.       
B. cánh rừng ngập mặn.
C. hồ thủy lợi, thủy điện.         
D. bãi triều thấp phẳng.
Câu 28:

Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng nước ta hiện nay là 

A. thu hẹp phạm vi các vườn quốc gia.
B. tăng cường trồng và bảo vệ rừng.
C. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng.
D. tập trung khai thác các loại gỗ quý.
Câu 29:

Dân số ở nước ta hiện nay 

A. cơ cấu giới cân bằng, có xu hướng già hóa.

B. cơ cấu dân số già, gia tăng dân số ổn định.

C. tăng chậm lại, tập trung ở vùng thành thị.

D. số lượng đông, gia tăng còn tăng nhanh.

Câu 30:

Sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu khu vực I nước ta hiện nay theo xu hướng

A. giảm cây ăn quả, tăng cây lương thực.
B. giảm nông nghiệp, tăng thủy sản.
C. tăng trồng trọt, giảm chăn nuôi.
D. tăng cây hàng năm, giảm cây lâu năm.
Câu 31:

Ngành giao thông vận tải đường hàng không nước ta hiện nay

A. vận chuyển số hành khách tăng trở lại.
B. mạng lưới tuyến bay phủ kín các vùng.
C. vận chuyển hàng hóa chiếm nhiều nhất.  
D. xây dựng mới nhiều sân bay rất hiện đại.
Câu 32:

Hoạt động công nghiệp ở Nam Bộ của nước ta hiện nay 

A. không có ngành trọng điểm.
B. xuất hiện các ngành mới. 
C. chỉ hướng vào xuất khẩu.
D. chủ yếu là ngành khai thác.
Câu 33:
Sản xuất cây công nghiệp lâu năm nước ta hiện nay 
A. có thị trường xuất khẩu mở rộng.
B. phần lớn là các loài cây cận nhiệt.
C. trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng.
D. chỉ phục vụ cho nhu cầu nội địa.
Câu 34:

Cho bảng số liệu: 

HOẠT ĐỘNG NỘI THƯƠNG PHÂN THEO NGÀNH KINH DOANH NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

Năm 

2010

2015

2020

2021

Bán lẻ 

1254200,0

2403723,2

3815079,1

3830559,8

Dịch vụ lưu trú, ăn uống 

212065,2

399841,8

479715,7

379390,6

Dịch vụ và du lịch 

211079,5

419637,6

552850,6

447115,8

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu hoạt động nội thương phân theo ngành kinh doanh nước ta  giai đoạn 2010 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

A. Kết hợp.
B. Tròn.
C. Đường.
D. Miền.
Câu 35:

Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm của nước ta tăng, chủ yếu do

A. trình độ lao động nâng lên, cây trồng cho năng suất cao. 

B. tăng cường bảo quản sản phẩm, cơ cấu loại cây đa dạng. 

C. nhu cầu thị trường tăng, sản phẩm chế biến phong phú. 

D. công nghiệp chế biến phát triển, đẩy mạnh xuất khẩu. 

Câu 36:

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao nhất cả nước, chủ yếu do

A. cấu trúc các khối nền cổ bảo toàn, định hướng các đứt gãy. 

B. nằm ở khu vực được vận động Tân kiến tạo nâng lên mạnh. 

C. vận động Cổ kiến tạo nâng với cường độ mạnh, phạm vi rộng. 

D. tác động nhiều nhân tố ngoại lực không làm hạ thấp địa hình. 

Câu 37:

Mùa mưa ở đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của

A. dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, bão, gió mùa Tây Nam, gió hướng đông bắc.

B. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.

C. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, gió đông bắc, bão, áp thấp nhiệt đới.

D. dải áp thấp nhiệt đới, bão, gió mùa Tây Nam, gió tây nam và gió mùa Đông Bắc. 

Câu 38:

Ngành chăn nuôi nước ta phát triển thiếu ổn định, chủ yếu do

A. sản phẩm kém đa dạng, nhu cầu giảm, chuồng trại quy mô nhỏ. 

B. kĩ thuật chăn nuôi chưa cải tiến, dịch vụ thú y chậm phát triển. 

C. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, thị trường biến động, dịch bệnh. 

D. giống vật nuôi năng suất thấp, thiếu lao động, thiếu vốn đầu tư. 

Câu 39:

Vị trí địa lí nước ta 

A. gần trung tâm vùng Đông Nam Á lục địa.
B. nằm gần ngã tư đường hàng hải quốc tế.
C. nằm ở trong vùng nhiệt đới bán cầu Nam.         
D. giáp biển Đông thông ra Đại Tây Dương.
Câu 40:

Hoạt động du lịch biển - đảo nước ta ngày càng tăng, chủ yếu do        

A. chiến lược quảng bá phù hợp, nhu cầu tăng, ít ảnh hưởng thiên tai. 

B. chất lượng lao động tăng, phục vụ chuyên nghiệp, phong cảnh đẹp. 

C. tài nguyên hấp dẫn, mức sống dân cư tăng, nhận được đầu tư lớn. 

D. cơ sở lưu trú hiện đại, loại hình đa dạng, nhiều thành phần tham gia.