(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Đông Thụy Anh - Thái Bình (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần 

A. bố trí nhiều trạm bơm nước.
B. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
C. tăng cường trồng và bảovệ rừng.
D. xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 2:

Các hướng núi chính ở nước ta được quy định bởi 

A. hướng của các mảng nền cổ.
B. vị trí địa lí của nước ta. 
C. cường độ các vận động nâng lên.
D. hình dạng lãnh thổ đất nước.
Câu 3:

Cho bảng số liệu: 

CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT  CỦA NƯỚC TA, GAI ĐOẠN 1996 - 2019

(Đơn vị: %) 

                                          Năm 

        Trình độ

1996

2005

2010

2019

Có chứng chỉ nghề sơ cấp 

6,2

15,5

3,8

6,1

Trung học chuyên nghiệp 

3,8

4,2

3,4

3,8

Cao đẳng, đại học trở lên 

2,3

5,3

7,4

12,0

Chưa qua đào tạo 

87,7

75,0

85,4

77,2

Tổng 

100,0

100,0

100,0

100,0

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật  của nước ta, giai đoạn 1996 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? 

A. Cột.
B. Miền.
C. Tròn.
D. Đường.
Câu 4:

Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta là

A. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tạo việc làm, nguồn hàng xuất khẩu. 

B. thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên biển. 

C. tăng thu nhập cho người dân và khai thác tối đa các nguồn lợi thủy sản. 

D. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, thu hút vốn ở ngoài nước. 

Câu 5:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết ở đồng bằng sông Cửu Long loại đất nào  chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất? 

A. Đất phù sa sông
B. Đất phèn
C. Đất mặn
D. Đất cát ven biển
Câu 6:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc phân khu địa  lí động vật nào? 

A. Khu Trung Trung Bộ
B. Khu Bắc Trung Bộ     
C. Khu Tây Bắc
D. Khu Đông Bắc
Câu 7:

Lợi thế lớn nhất giúp hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta được chú trọng hơn khai thác là

A. chất lượng nguồn thủy sản cao hơn.        

B. sản phẩm thủy sản đa dạng hơn.

C. chủ động hơn với nhu cầu thị trường.
D. điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
Câu 8:

Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có

A. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
B. hai mùa khác nhau rõ rệt. 
C. thời tiết đầu hạ khô nóng.
D. mưa nhiều vào thu đông. 
Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây?

A. Chư Yang Sin.
B. Chư Pha.
C. Nam Decbri.
D. Vọng Phu.
Câu 10:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết Tây Nguyên có bao nhiêu tỉnh có biên  giới giáp Campuchia? 
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 11:

Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ  nước ta do 

A. rừng giàu có về kinh tế và môi trường sinh thái. 

B. nhu cầu về tài nguyên rừng rất lớn và phổ biến. 

C. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng. 

D. nước ta có 3/4 đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. 

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất  trong các tỉnh sau đây? 

A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.     
C. Quảng Bình.
D. Hưng Yên.
Câu 13:

Cho biểu đồ về lao động nước ta, giai đoạn 2005 - 2018: 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây A. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động và năng suất (ảnh 1)

(Nguồn số liệu theo Niêm giám thống kê 2018, NXB Thống kê 2019) 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

A. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động và năng suất lao động. 

B. Quy mô lao động và năng suất lao động. 

C. Tốc độ tăng trưởng số lao động và năng suất lao động. 

D. Cơ cấu lao động và năng suất lao động.

Câu 14:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết điểm khác nhau về khí hậu giữa trạm khí  hậu Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là gì? 
A. Mùa mưa muộn hơn.
B. Biên độ nhiệt thấp hơn. 
C. Nhiệt độ trung bình cao hơn.
D. Biên độ nhiệt cao hơn. 
Câu 15:

Tín phong bán cầu Bắc làm cho khí hậu vùng ven biển Trung Bộ nước ta có

A. mưa nhiều vào thu đông.
B. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
C. hai mùa khác nhau rõ rệt.
D. mưa lớn vào đầu mùa hạ. 
Câu 16:

Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là

A. do nước thải công nghiệp và đô thị.

B. do chất thải của hoạt động du lịch.

C. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp.   
D. chất thải sinh hoạt của các khu dân cư.
Câu 17:

Cho bảng số liệu: LƯU LƯỢNG NƯỚC SÔNG HỒNG VÀ SÔNG MÊ KÔNG

(Đơn vị: m3/s) 

Tháng 

II 

III 

IV 

VI 

VII 

VIII 

IX 

XI 

XII

Sông  

Hồng

1318 

1100 

914 

1071 

1893 

4692 

7986 

9246 

6690 

4122 

2813 

1746

Sông  

Mê  

Kông

13570 

6840 

1570 

1638 

2920 

10360 

18860 

21400 

27500 

29000 

22000 

23030

(Nguồn: Tổng Cục Thống kê Việt Nam) 

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Mê Kông?

A. Mực nước cao nhất trên sông Mê Kông vào tháng IX. 

B. Chế độ nước chia làm 2 mùa là mùa lũ và mùa cạn. 

C. Các tháng mùa cạn tập trung chủ yếu vào mùa hạ. 

D. Mực nước thấp nhất trên sông Hồng vào tháng IV. 

Câu 18:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo sinh  sống chủ yếu ở đâu? 

A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 19:

Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho mùa mưa ở đồng bằng ven biển Trung Trung  Bộ lệch về thu đông? 

A. Gió fơn Tây Nam, gió mùa Tây Nam, gió hướng đông bắc, dải hội tụ nhiệt đới và bão.

B. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới và bão.

C. Tín phong bán cầu Bắc, gió fơn Tây Nam, bão, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới. 

D. Gió mùa Đông Bắc, gió fơn Tây Nam, áp thấp, bão và dải hội tụ nhiệt đới. 

Câu 20:

Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là

A. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông.      

B. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.

C. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.       
D. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?
A. Đông đảo, chất lượng đang tăng.
B. Đông đảo, chủ yếu ở thành thị.
C. Dồi dào, phân bố khá đồng đều.
D. Dồi dào, chất lượng không tăng.
Câu 22:

Đô thị nước ta có sức hút đối với đầu tư chủ yếu do 

A. thị trường rộng, dân trí cao, sản xuất đa dạng.

B. dân đông, nhiều lao động kĩ thuật, hạ tầng tốt.

C. có khả năng mở rộng, thu hút nhiều lao động.

D. giao thông thuận lợi, có khả năng liên kết cao.

Câu 23:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị nào sau đây có quy mô dân  số lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ? 

A. Thanh Hoá, Vinh.
B. Thanh Hóa, Huế.
C. Vinh, Huế.
D. Vinh, Hà Tĩnh.
Câu 24:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A - B từ Thành phố Hồ Chí  Minh đến sông Cái đi qua đỉnh núi nào sau đây? 

A. Bi Doup.
B. Chứa Chan.
C. Chư Yang Sin.
D. Lang Bian.
Câu 25:

Sự tương phản hai mùa mưa - khô của Đông Trường Sơn và Tây Nguyên vào thời kì thu - đông là do tác động của 

A. Trường Sơn Bắc với gió phơn Tây Nam.          

B. Trường Sơn Nam với gió mùa Đông Bắc.

C. Trường Sơn Nam với Tín phong bán cầu Bắc.
D. Trường Sơn Nam với Tín phong bán cầu Nam.
Câu 26:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào đây không đúng về dân số phân  theo thành thị - nông thôn ở nước ta? 

A. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm. 

B. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng. 

C. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng. 

D. Dân số ở nông thôn luôn cao hơn nhiều dân số ở thành thi.̣ 

Câu 27:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết khu vực nào sau đây cao nhất trên lát  cắt C - D? 

A. Cao nguyên Mộc châu.
B. Núi Phu Luông.
C. Núi Phanxipang.        

D. Núi Phu Pha Phong.

Câu 28:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây không có gió  Tây khô nóng? 

A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. 
D. Nam Trung Bộ.
Câu 29:
Nhân tố chủ yếu làm cho đất feralit ở nước ta có lớp đất dày là
A. mùa khô sâu sắc.
B. khí hậu phân mùa.
C. mùa mưa kéo dài.
D. nhiệt ẩm dồi dào.
Câu 30:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc  - đông nam? 

A. Con Voi.
B. Ngân Sơn.
C. Phu Luông.      
D. Cai Kinh.
Câu 31:

Giới hạn của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam nước ta khác so với miền Bắc chủ yếu do

A. gió mùa Đông Bắc, vị trí gần với chí tuyến Bắc, hoạt động của frông.

B. nằm ở vĩ độ thấp hơn, các gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc. 

C. nằm ở vĩ độ cao hơn, Tín phong bán cầu Bắc, Tín phong bán cầu Nam. 

D. Tín phong bán cầu Nam, nằm xa chí tuyến Bắc, có nhiều cao nguyên. 

Câu 32:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau địa điểm nào có  nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất? 

A. Thành phố Hồ Chí Minh.    
B. Lũng Cú.
C. Hà Nội.
D. A Pa Chải.
Câu 33:

Cho biểu đồ:  

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội (ảnh 1)

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội? 

A. Tháng XII có nhiệt độ dưới 15oC.
B. Nhiệt độ các tháng trong năm không đều.
C. Chế độ mưa có sự phân mùa.
D. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII.
Câu 34:

Địa hình nước ta có hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam thấp dần ra biển nên tạo điều kiện

A. gió biển có thể tác động sâu vào trong lục địa.

B. gió đông nam gây mưa lớn Miền Bắc nước ta.

C. Tín phong tác động mạnh vào lãnh thổ nước ta.

D. gió mùa đông bắc xâm nhập sâu vào lãnh thổ.

Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về  đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Nam? 
A. Núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. Gồm các cánh cung song song với nhau.
C. Gồm các khối núi và cao nguyên lớn.
D. Địa hình cao nhất cả nước.
Câu 36:

Hàng năm đồng bằng Nam Bộ vẫn mở rộng ra biển ở phía đông nam với tốc độ khá nhanh  chủ yếu là do 

A. rừng ngập mặn ven biển tàn phá nhiều, chế độ sông thất thường. 

B. hoạt động canh tác của con người, lưu lượng dòng chay rất lớn. 

C. lượng phù sa các sông mang theo lớn, thềm lục địa nông, thoải. 

D. thềm lục địa bị thu hẹp, tác động mạnh thủy triều và sóng biển.

Câu 37:

Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông sản  nước ta? 

A. Đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh chế biến.

B. Đa dạng hóa sản phẩm, sử dụng giống mới.

C. Đẩy mạnh chế biến, sản xuất chuyên canh.

D. Đẩy mạnh chế biến, sử dụng giống mới.

Câu 38:

Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, biện pháp  quan trọng nhất là 

A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.

B. tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa.

C. cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông và ven biển.

D. khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 39:

Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam không phải do nguyên nhân nào sau đây?

A. Các dãy núi có hướng tây - đông.

B. Lãnh thổ rộng hơn 7° kinh tuyến.

C. Phạm vi hoạt động gió mùa Đông Bắc.

D. Lãnh thổ trải dài khoảng 15° vĩ tuyến.

Câu 40:

Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta?

A. Lãnh thổ gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.

B. Kéo dài và hẹp ngang theo chiều kinh tuyến.

C. Nằm ở gần trung tâm bán đảo Đông Dương.

D. Biên giới trên đất liền dài hơn đường bờ biển.