(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Lê Xoay - Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện  tích lưu vực nhỏ nhất? 

A. Sông Thu Bồn.
B. Sông Thái Bình.        
C. Sông Đồng Nai.

D. Sông Hồng.

Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội  thuộc vùng kinh tế nào sau đây? 
A. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Vùng Đông Nam Bộ. 

C. Vùng Tây Nguyên.
D. Vùng Bắc Trung Bộ. 
Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với giá  trị sản xuất nông nghiệp từ năm 2000 đến năm 2007? 

A. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 4 lần.

B. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 3 lần.

C. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp hơn 2 lần.

D. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 5 lần.

Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất nước ta?

A. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh.
B. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đèo Ngang thuộc địa phận tỉnh nào sau đây?

A. Huế.       
B. Thanh Hóa.
C. Nghệ An.

D. Hà Tĩnh.

Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc kiểu  thảm thực vật nào sau đây? 
A. Rừng kín thường xanh.

B. Rừng thưa. 

C. Rừng trên núi đá vôi.

D. Rừng ôn đới núi cao. 

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có  tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo bình quân đầu người ở mức từ trên 8 đến 12  triệu đồng (năm 2007)? 

A. Tây Ninh.
B. Khánh Hòa.
C. Phú Yên.         

D. Bình Dương.

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt địa hình (A – B) từ sơn nguyên  Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình phải đi qua những dãy núi có hướng vòng cung nào sau đây? 

A. Đông Triều và Ngân Sơn.

B. Sông Gâm và Đông Triều.

C. Ngân Sơn và Bắc Sơn.

D. Bắc Sơn và Sông Gâm 

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?

A. Hà Nam.
B. Ninh Bình.      
C. Đồng Nai.        
D. Đồng Tháp.
Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm  trên đường biên giới giữa Việt Nam và Campuchia?

A. Lao Bảo.
B. Cha Lo.
C. Vĩnh Xương.

D. Na Mèo.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ  nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang? 

A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.        

D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.

Câu 12:
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá
A. Thanh Hóa, Phú Thọ.

B. Nghệ An, Sơn La.

C. Bắc Giang, Thanh Hóa        

D. Nghệ An, Lạng Sơn.

Câu 13:

Cho bảng số liệu: 

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020

Quốc gia 

In-đô-nê-xi-a

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Thái Lan

Diện tích (nghìn km2

1904,6

329,8

300,0

513,1

Dân số (triệu người) 

273,5

32,4

109,6

69,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 

Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đâycó mật độ dân số cao nhất? 

A. In-đô-nê-xi-a.  
B. Phi-lip-pin.
C. Ma-lai-xi-a.     

D. Thái Lan.

Câu 14:

Nguyên nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước ta chủ yếu là do

A. nước ta đang phát triển kinh tế thị trường. 

B. phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập toàn cầu. 

C. nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu. 

D. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 

Câu 15:

Lũ quét là loại thiên tai bất thường vì 

A. xảy ra ở khu vực địa hình chia cắt mạnh.

B. lượng cát bùn nhiều. 

C. lượng mưa lớn trong thời gian rất ngắn.
D. rất khó dự báo. 
Câu 16:

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.

B. Tăng cường giáo dục dân số ở nhà trường.

C. Thực hiện có hiệu quả Pháp lệnh dân số.

D. Thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình.

Câu 17:

Cho bảng số liệu: 

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019

(Đơn vị: Triệu USD)

Quốc gia 

Xuất khẩu 

Nhập khẩu

Ma-lai-xi-a 

3 788,8

7 290,9

Phi-li-pin 

3 729,7

1 577,4

(Nguồn: Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê 2020) 

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với cán cân xuất khẩu, nhập khẩu của các quốc gia, năm 2019?

A. Ma-lai-xi-a xuất siêu, Phi-lip-pin nhập siêu.

B. Ma-lai-xi-a xuất siêu, Phi-lip-pin xuất siêu.

C. Ma-lai-xi-a nhập siêu, Phi-lip-pin xuất siêu.

D. Ma-lai-xi-a nhập siêu, Phi-lip-pin nhập siêu.

Câu 18:

Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là 

A. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực. 

B. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. 

C. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây. 

D. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có. 

Câu 19:

Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở  nước ta hiện nay? 

A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.

B. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.

C. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm.
D. Nhu cầu khác nhau của các thị trường.
Câu 20:
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn nước ta nhằm

A. hạn chế việc di dân tự do từ vùng đồng bằng lên vùng đồi núi. 

B. chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất thổ cư và chuyên dùng. 

C. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động. 

D. hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân 

Câu 21:

Biện pháp bảo vệ nào sau đây được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta?

A. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. 

B. Bảo vệ đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia. 

C. Duy trì phát triển độ phì và chất lượng rừng. 

D. Trồng rừng trên đất trống, phủ xanh đồi trọc. 

Câu 22:

Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta là

A. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu. 

B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực. 

C. địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn; hay xảy ra lũ quét. 

D. thiếu đất canh tác, thiếu nước; nhất là vùng núi đá vôi. 

Câu 23:

Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của  nước ta được biểu hiện ở 

A. hiện tượng xâm thực mạnh.

B. thành tạo địa hình cacxtơ.

C. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.

D. hiện tượng bào mòn, rửa trôi.

Câu 24:

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do

A. biến đổi khí hậu toàn cầu.

B. khai thác rừng lấy gỗ, củi.

C. mở rộng đất nông nghiệp.    

D. môi trường nước ô nhiễm.

Câu 25:

Cho biểu đồ về: 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây A. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu  (ảnh 1)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

A. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta. 

B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta. 

C. Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta. 

D. Quy mô giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta. 

Câu 26:

Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn  nuôi ở nước ta hiện nay? 

A. Trình độ lao động được nâng cao.  

B. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.

C. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.

D. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.

Câu 27:

Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

B. góp phần giải quyết vấn đề việc làm.

C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu.
Câu 28:

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong  những năm trở lại đây? 

A. Thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao. 

B. Chính sách đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản của nhà nước. 

C. Điều kiện nuôi thuận lợi, kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến. 

D. Giá trị thương phẩm nâng cao, công nghiệp chế biến phát triển. 

Câu 29:

Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động

A. vùng đồi núi rộng và Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của frông. 

B. hoạt động của frông, gió mùa Đông Bắc và các dãy núi vòng cung. 

C. gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông và hướng của các dãy núi. 

D. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông. 

Câu 30:

Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có

A. các đảo và quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và sinh vật phong phú. 

B. các dòng biển hoạt động theo mùa khác nhau, biển tương đối kín. 

C. mưa nhiều theo mùa và khác nhau theo vùng, đường bờ biển dài. 

D. nhiệt độ nước biển cao và tăng dần từ Bắc đến Nam, nhiều ánh sáng. 

Câu 31:

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhiều nhất cả nước trong thời gian gần đây? 

A. Công nghiệp phát triển nhanh.

B. Số người nhập cư tăng nhanh.

C. Gia tăng dân số tự nhiên cao.

D. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại.

Câu 32:

Cho bảng số liệu: 

SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ LỢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2020

(Đơn vị: Triệu con) 

Năm

2005

2010

2018

2020

Trâu

2,9

2,9

2,4

2,3

Lợn

219,9

300,5

409,0

512,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượng trâu và lợn của nước ta giai đoạn 2005 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây  là thích hợp nhất? 

A. Kết hợp.
B. Cột.       
C. Đường.

D. Tròn

Câu 33:

Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.

B. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.

C. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.

D. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

Câu 34:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho thủy sản chết hàng loạt ở vùng biển miền Trung nước ta  trong năm 2016 là 

A. đánh bắt hủy diệt.
B. chất thải công nghiệp.
C. thiên tai xảy ra liên tiếp.

D. biến đổi khí hậu.

Câu 35:

Nước ta đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. chuyển nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa.

B. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

C. tạo ra các sản phẩm xuất khẩu chủ lực.

D. phát huy các lợi thế về đất đai, khí hậu.

Câu 36:

Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của 

A. quá trình định cư, trình độ dân trí, số dân.

B. vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, tài nguyên.

C. sự phát triển kinh tế, các nhân tố tự nhiên.

D. các nhân tố về xã hội, cơ cấu nền kinh tế.

Câu 37:

Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh xuất khẩu ở nước ta là 

A. đổi mới quản lý, tăng cường liên kết với các nước.

B. thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm.

C. tăng đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia.

D. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường.

Câu 38:

Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là

A. đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra việc làm cho người lao động. 

B. phù hợp hơn với điều kiện sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế.

C. phân bố sản xuất hợp lý ở mỗi vùng, bảo vệ môi trường. 

D. tăng năng suất cây trồng, tạo nhiều sản phẩm xuất khẩu. 

Câu 39:

Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là

A. khai thác có hiệu quả sự đa dạng, phong phú của tự nhiên. 

B. đáp ứng tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ. 

C. tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng. 

D. tạo thêm nhiều việc làm cho số lượng lớn người lao động. 

Câu 40:

Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta là

A. bảo vệ môi trường, khai thác hợp lí điều kiện tự nhiên. 

B. tạo thêm việc làm, sử dụng hiệu quả nguồn lao động. 

C. sử dụng hiệu quả nguồn lao động, bảo vệ môi trường. 

D. khai thác hợp lí tự nhiên, sử dụng hiệu quả lao động.