(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Lê Xoay - Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
D. Sông Hồng.
B. Vùng Đông Nam Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với giá trị sản xuất nông nghiệp từ năm 2000 đến năm 2007?
A. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 4 lần.
B. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 3 lần.
C. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp hơn 2 lần.
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 5 lần.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đèo Ngang thuộc địa phận tỉnh nào sau đây?
D. Hà Tĩnh.
B. Rừng thưa.
D. Rừng ôn đới núi cao.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo bình quân đầu người ở mức từ trên 8 đến 12 triệu đồng (năm 2007)?
D. Bình Dương.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt địa hình (A – B) từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình phải đi qua những dãy núi có hướng vòng cung nào sau đây?
B. Sông Gâm và Đông Triều.
D. Bắc Sơn và Sông Gâm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Campuchia?
D. Na Mèo.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang?
D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
B. Nghệ An, Sơn La.
D. Nghệ An, Lạng Sơn.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Diện tích (nghìn km2) |
1904,6 |
329,8 |
300,0 |
513,1 |
Dân số (triệu người) |
273,5 |
32,4 |
109,6 |
69,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đâycó mật độ dân số cao nhất?
D. Thái Lan.
Nguyên nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước ta chủ yếu là do
A. nước ta đang phát triển kinh tế thị trường.
B. phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập toàn cầu.
C. nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu.
D. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Lũ quét là loại thiên tai bất thường vì
B. lượng cát bùn nhiều.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
B. Tăng cường giáo dục dân số ở nhà trường.
D. Thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu USD)
Quốc gia |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Ma-lai-xi-a |
3 788,8 |
7 290,9 |
Phi-li-pin |
3 729,7 |
1 577,4 |
(Nguồn: Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với cán cân xuất khẩu, nhập khẩu của các quốc gia, năm 2019?
A. Ma-lai-xi-a xuất siêu, Phi-lip-pin nhập siêu.
B. Ma-lai-xi-a xuất siêu, Phi-lip-pin xuất siêu.
C. Ma-lai-xi-a nhập siêu, Phi-lip-pin xuất siêu.
D. Ma-lai-xi-a nhập siêu, Phi-lip-pin nhập siêu.
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực.
B. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
C. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây.
D. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có.
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?
B. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.
A. hạn chế việc di dân tự do từ vùng đồng bằng lên vùng đồi núi.
B. chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất thổ cư và chuyên dùng.
C. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.
D. hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân
Biện pháp bảo vệ nào sau đây được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta?
A. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
B. Bảo vệ đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia.
C. Duy trì phát triển độ phì và chất lượng rừng.
D. Trồng rừng trên đất trống, phủ xanh đồi trọc.
Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
A. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.
C. địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn; hay xảy ra lũ quét.
D. thiếu đất canh tác, thiếu nước; nhất là vùng núi đá vôi.
Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở
B. thành tạo địa hình cacxtơ.
D. hiện tượng bào mòn, rửa trôi.
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do
B. khai thác rừng lấy gỗ, củi.
D. môi trường nước ô nhiễm.
Cho biểu đồ về:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.
B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.
C. Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.
D. Quy mô giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
B. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
D. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
B. góp phần giải quyết vấn đề việc làm.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây?
A. Thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao.
B. Chính sách đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản của nhà nước.
C. Điều kiện nuôi thuận lợi, kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến.
D. Giá trị thương phẩm nâng cao, công nghiệp chế biến phát triển.
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động
A. vùng đồi núi rộng và Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của frông.
B. hoạt động của frông, gió mùa Đông Bắc và các dãy núi vòng cung.
C. gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông và hướng của các dãy núi.
D. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông.
Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
A. các đảo và quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và sinh vật phong phú.
B. các dòng biển hoạt động theo mùa khác nhau, biển tương đối kín.
C. mưa nhiều theo mùa và khác nhau theo vùng, đường bờ biển dài.
D. nhiệt độ nước biển cao và tăng dần từ Bắc đến Nam, nhiều ánh sáng.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhiều nhất cả nước trong thời gian gần đây?
B. Số người nhập cư tăng nhanh.
D. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại.
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ LỢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2020
(Đơn vị: Triệu con)
Năm |
2005 |
2010 |
2018 |
2020 |
Trâu |
2,9 |
2,9 |
2,4 |
2,3 |
Lợn |
219,9 |
300,5 |
409,0 |
512,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượng trâu và lợn của nước ta giai đoạn 2005 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
D. Tròn
Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
B. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
D. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho thủy sản chết hàng loạt ở vùng biển miền Trung nước ta trong năm 2016 là
D. biến đổi khí hậu.
Nước ta đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. chuyển nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa.
B. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
C. tạo ra các sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
D. phát huy các lợi thế về đất đai, khí hậu.
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của
B. vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, tài nguyên.
D. các nhân tố về xã hội, cơ cấu nền kinh tế.
Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh xuất khẩu ở nước ta là
A. đổi mới quản lý, tăng cường liên kết với các nước.
B. thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm.
C. tăng đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia.
D. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường.
Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là
A. đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra việc làm cho người lao động.
B. phù hợp hơn với điều kiện sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế.5
C. phân bố sản xuất hợp lý ở mỗi vùng, bảo vệ môi trường.
D. tăng năng suất cây trồng, tạo nhiều sản phẩm xuất khẩu.
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
A. khai thác có hiệu quả sự đa dạng, phong phú của tự nhiên.
B. đáp ứng tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ.
C. tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng.
D. tạo thêm nhiều việc làm cho số lượng lớn người lao động.
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta là
A. bảo vệ môi trường, khai thác hợp lí điều kiện tự nhiên.
B. tạo thêm việc làm, sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
C. sử dụng hiệu quả nguồn lao động, bảo vệ môi trường.
D. khai thác hợp lí tự nhiên, sử dụng hiệu quả lao động.