(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?

A. Đồng Hới.
B. Tam Kỳ.  
C. Vinh.
D. Đông Hà.
Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Lào và  Campuchia? 

A. Đắk Nông   
B. KonTum.       
C. ĐắkLắk.     
D. Gia Lai.
Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biêu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt  độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C? 

A. Điện Biên Phủ.
B. Hà Nội.     
C. Sa Pa.   
D. Lạng Sơn.
Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết núi nào cao nhất trong số các núi sau đây?

A. Rào Cỏ. 
B. Pu Si Lung.  
C. Pu Xei Lai Leng
D. Phu Hoạt.
Câu 5:

Biện pháp chủ yếu nhằm bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là 

A. lập vườn quốc gia.  
B. phát triển thủy lợi.
C. cấm khai thác rừng.   
D. đẩy mạnh trồng rừng. 
Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất  của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào sau đây? 

A. 4   
B. 5   
C. 3     
D. 2
Câu 7:

Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên có nhiều ở 

A. Tây Bắc.
B. Trường Sơn Nam.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có mưa nhiều nhất  vào thu - đông?

A. Thanh Hóa.
B. Lạng Sơn.   
C. Đà Nằng.
D. Cần Thơ.
Câu 9:

Biện pháp hạn chế xói mòn đất ờ đồi núi nước ta là 

A. bón phân thích hợp.      
B. tiến hành tăng vụ. 
C. làm ruộng bậc thang.     
D. đây mạnh thâm canh. 
Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất phù sa?

A. Đất đỏ badan.
B. Đất feralit trên đá phiến
C. Đất nâu đỏ đá vôi.       
D. Đất cát.
Câu 11:

Nước ta nằm ở 

A. bán cầu Tây.
B. vùng xích đạo
C. vùng nhiệt đới.
D. bán cầu Nam.
Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng crôm?

A. Lũng Cú.   
B. Cổ Định.         
C. Quỳ Châu.     
D. Tĩnh Túc.
Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số  lớn nhất ở vùng Tây Nguyên? 

A. Kon Tum.       
B. Đà Lạt.  
C. Pleiku.  
D. Buôn Ma Thuật.
Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông nào sau đây?

A. Văn Úc.     
B. Ba Lạt.
C. Thái Bình.   
D. Cấm.
Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có số dân trên một  triệu người? 

A. Vĩnh Long.
B. Hải Phòng.
C. Tuy Hòa.    
D. Việt Trì.
Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Ba Bể nằm ở phân khu  địa lí động vật nào sau đây? 

A. Bắc Trung Bộ.   
B. Đông Bắc.           
C. Tây Bắc.
D. Trung Trung Bộ.
Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số  từ 500 001 - 100 0000 người? 

A. Quảng Ngãi.        
B. Thái Nguyên.    
C. Hải Phòng.
D. Biên Hòa.
Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền  khí hậu phía nam? 

A. Trung và Nam Bắc Bộ.     
B. Nam Trung Bộ.  
C. Tây Bắc Bộ.  
D. Đông Bắc Bộ.
Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?

A. Trường Sơn Bắc.
B. Con Voi.   
C. Hoàng Liên Sơn
D. Trường Sơn Nam.
Câu 20:

Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển 

A. nhiệt đới.
B. xích đạo.   
C. cận nhiệt đới.  
D. ôn đới.
Câu 21:

Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do 

A. sự di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới.
B. nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. sự di chuyển tâm bão từ Bắc vào Nam
D. hoạt động của dòng biển theo mùa.
Câu 22:

Nước ta có nền nhiệt cao chủ yếu do 

A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.  
B. vị trí địa lí nội chí tuyến. 
C. chịu tác động của gió tín phong.
D. nằm liền kề với biên Đông. 
Câu 23:

Cho biêu đồ:

Cho biêu đồ:   (Số liệu theo Tống cục thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)   Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan  (ảnh 1)

 (Số liệu theo Tống cục thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2019?

A. Dân số Việt Nam tăng nhanh, dân số Thái Lan giảm.
B. Dân số Việt Nam tăng chậm hơn dần số Thái Lan.
C. Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn Thái Lan.
D. Thái Lan có quy mô dân số lớn hơn việt Nam. 
Câu 24:

Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.
C. tổng bức xạ trong năm lớn.  
D. nền nhiệt độ cả nước cao. 
Câu 25:

Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là

A. tạo điều kiện để chung sống hòa bình với các nước trong khu vực. 
B. tạo điều kiện thu hút vốn và kỹ thuật đầu tư nước ngoài. 
C. tạo cầu nối phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực. 
D. phát triển giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không. 
Câu 26:

Lao động nông thôn nước ta hiện nay 

A. có số lượng lớn hơn khu vực đô thị.      
B. chỉ hoạt động trong ngành trồng trọt.
C. hầu hết đã qua đào tạo nghề nghiệp.
D. phần nhiều đạt mức thu nhập rất cao.
Câu 27:

Đô thị hóa ở nước ta hiện nay 

A. trình độ đô thị hóa còn rất thấp.
B. số đô thị giống nhau ở các vùng.
C. tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
D. số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
Câu 28:

Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có 

A. nhiệt độ trung bình cao.     
B. độ ẩm không khí cao. 
C. sự phân mùa khí hậu.        
D. địa hình nhiều đồi núi. 
Câu 29:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh  trong những năm gần đây là 

A. phá rừng để lấy gỗ.   
B. thiên tai hạn hán.
C. phá rừng để nuôi tôm.     
D. cháy rừng.
Câu 30:

Cho bảng số liệu: 

TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2000 VÀ NĂM 2020

(Đơn vị: triệu người) 

Năm 

Thái Lan 

In-đô-nê-xi-a

Tổng số dân 

Số dân thành thị 

Tổng số dân 

Số dân thành thị

2000 

62,9 

19,8 

211,5 

88,6

2020 

69 8 

35,7 

273,5 

154,2

A. In-đô-nê-xi-a thấp hơn và tăng nhanh hơn.   
B. Thái Lan cao hơn và tăng chậm hơn.
C. In-đô-nê-xi-a cao hơn và tăng chậm hơn.      
D. Thái Lan thấp hơn và tăng chậm hơn.
Câu 31:

Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc ở nước ta đã tạo ra 

A. thời tiết lạnh ẩm ở miền Bắc, mưa kéo dài cho Nam Trung Bộ.
B. thời tiết nắng ẩm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ, Tây Nguyên. 
C. mùa khô sâu sắc cho ven biển Trung Bộ, Nam Bộ, Tây Nguyên. 
D. thời tiết lạnh khô ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ, Tây Nguyên. 
Câu 32:

Mật độ dân số nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng chủ yếu do

A. trình độ phát triên kinh tế, nhân tố tự nhiên.
B. diện tích lãnh thổ, cơ sở hạ tầng, vị trí địa lí.
C. địa hình, trình độ đô thị hóa, lịch sử định cư.
D. trình độ dân trí và mức sống dân cư, hạ tầng. 
Câu 33:

Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là

A. làm gia tăng các vấn đề về xã hội ở các vùng đông dân. 
B. khó khăn cho giải quyết việc làm ở các vùng đông dân. 
C. khai thác tài nguyên và sử dụng lao động chưa hợp lí. 
D. gây lãng phí tài nguyên thiên nhiên ở các vùng thưa dân. 
Câu 34:

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có nhiều địa hình cacxtơ do tác động chủ yếu của

A. nhiệt độ cao, mưa nhiều trên địa hình núi đá vôi.
B. mưa lớn, tập trung theo mùa làm hòa tan đất đá.
C. vận động nội lực, sông suối chảy thường xuyên.
D. môi trường nóng ẩm làm ăn mòn bề mặt đất
Câu 35:

Cho bảng số liệu: 

Tỉnh 

Phú Thọ 

Điện Biên 

Lai Châu 

Sơn La

Diện tích (Km2

3534,6 

9541,3 

9068,8 

14123,5

Dân số (Nghìn người) 

1481,9 

613,5 

469,8 

1270,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích và dân số của một số tỉnh năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây  là thích hợp nhất? 

A. Kết hợp.      
B. Cột.         
C. Tròn.   
D. Miền.
Câu 36:

Cho biểu đồ về dân thành thị nước ta giai đoạn 2009 - 2019

Cho biểu đồ về dân thành thị nước ta giai đoạn 2009 - 2019  Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?  (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

A. Tốc độ tăng trưởng dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019
B. Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019.
C. Thay đổi cơ cấu dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019
D. Quy mô, cơ cấu dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019
Câu 37:

Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của

A. hình dáng lãnh thô, hướng nghiêng địa hình, hướng núi và gió đông bắc
B. hướng các dãy núi chính, độ cao địa hình, gió hướng tây nam, Tín phong.
C. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đặc điểm địa hình, Tín phong và gió mùa.
D. vĩ độ địa lí, tín phong bán cầu Bắc, gió phơn Tây Nam, cấu trúc địa hình. 
Câu 38:

Sinh vật nước ta phong phú, đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của

A. vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư, sự phân hóa của địa hình, khí hậu và đất đa
B. đất đai phong phú, tác động con người trong lai tạo giống và thay đổi sự phân bố.
C. địa hình phần lớn là đồi núi, vị trí giáp Biển Đông, khí hậu nhiệt đới âm gió mùa.
D. vị trí ở trung tâm Đông Nam Á, tác động của con người, lịch sử khai thác lãnh thổ. 
Câu 39:

Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu do

A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
B. dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, bão, gió mùa tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đế
C. gió mùa tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, gió Đông Bắc, bão, áp thấp nhiệt đới.
D. áp thấp nhiệt đới, bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc
Câu 40:

Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên Biển Đông có

A. nhiệt độ nước biển và dòng biển thay đổi theo mùa, sóng biển mạnh vào mùa đông
B. nền nhiệt độ cao, thềm lục địa nông, sóng biển mạnh vào thời kì gió mùa tây nam.
C. ẩm dồi dào, độ muối tương đối lớn, hoạt động của bão, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đớ
D. nhiệt độ nước biển cao, nhiều ánh sáng, bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động mạn