(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Ngô Quyền - Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết sân bay Đông Tác thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII thấp nhất?
D. Sa Pa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây chảy qua tỉnh Sơn La?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết quốc lộ 8 đi qua địa phận tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm trên đảo?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết tỉnh Kiên Giang có trung tâm công nghiệp nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết Biển Hồ nằm ở trên cao nguyên nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết cây cà phê được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 24 và 14 gặp nhau ở địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI?
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây?
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MÍA ĐƯỜNG CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
In-đô-nê-xi-a |
24980,0 |
28806,4 |
31734,2 |
33479,6 |
Phi-lip-pin |
22654,0 |
27599,8 |
23297,8 |
22615,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi sản lượng mía đường năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin?Vùng đất của nước ta
Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí
Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
A. thực hiện công nghiệp hoá ở nông thôn.
B. thanh niên nông thôn ra thành thị tìm việc làm.
C. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
D. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Công nghiệp chế biến thủy sản ở nước ta phân bố chủ yếu ở
Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay?
D. Cây công nghiệp hàng năm.
Hạn chế lớn nhất trong phát triển ngành nhiệt điện của nước ta là
A. chi phí sản xuất rất cao và khó cạnh tranh.
B. gây ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
C. thị trường đang chuyển hướng sử dụng năng lượng mới.
D. nhà máy nhiệt điện phân bố không đều, hao phí lớn.
Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta, chủ yếu là do
B. có các đội tàu vận chuyển hàng trọng tải lớn.
Cây rau đậu tập trung ở những vùng ven các thành phố lớn chủ yếu do
A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển rau đậu.
B. dân cư tập trung đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. có ngành công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển mạnh.
D. chính sách hình thành vành đai rau xanh ven thành phố.
Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2020:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu diện tích và sản lượng cà phê.
B. Quy mô diện tích và sản lượng cà phê.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng cà phê.
D. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và sản lượng cà phê.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2014 |
2016 |
2018 |
2020 |
Tổng |
5142,7 |
6333,2 |
6870,7 |
7769,1 |
8497,2 |
Khai thác |
2414,4 |
2920,4 |
3226,1 |
3606,3 |
3863,7 |
Nuôi trồng |
2728,3 |
3412,8 |
3644,6 |
4162,8 |
4633,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?Vùng núi Tây Bắc có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm chủ yếu là do
A. đặc điểm vị trí địa lí, bức chắn địa hình, Tín phong bán cầu Bắc.
B. tác động của gió mùa, đặc điểm vị trí địa lí, hướng núi chính.
C. địa hình đồi núi cao, hướng núi chính, hoạt động của gió mùa.
D. nhiều núi cao, Tín phong bán cầu Bắc, đặc điểm vị trí địa lí.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng?
A. Nguồn nguyên liệu nhiều loại, thị trường ngày càng mở rộng.
B. Lao động dồi dào ở nhiều lĩnh vực, có nhiều quốc gia đầu tư.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư phát triển tốt.
D. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hiện đại hoá, hoàn thiện hơn.
Giải pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta là
A. tăng cường hợp tác, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. đẩy mạnh sản xuất, hạn chế nhập khẩu hàng hóa.
C. đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa.
D. giảm nhập khẩu các nguyên liệu, tư liệu sản xuất.
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
A. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
B. nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
C. góp phần vào hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. giảm chênh lệch phát triển nông thôn với đô thị.
A. nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác tốt thế mạnh tự nhiên.
B. giải quyết tốt vấn đề việc làm, đẩy mạnh sản xuất hàng hoá.
C. tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành.
D. giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra, đa dạng sản phẩm.
Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch ở Đồng bằng Sông Hồng là
A. nhiều tài nguyên du lịch, mức sống dân cư tăng, cơ sở hạ tầng tốt.
B. lao động có trình độ, giao thông đồng bộ, tài nguyên phong phú.
C. địa hình đa dạng, khí hậu phân hóa theo mùa, nhiều di tích, lễ hội.
D. vị trí địa lí thuận lợi, dân đông, nhiều đô thị, kinh tế phát triển.
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều.
B. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít.
C. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi.
D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các mô hình nông - lâm kết hợp ở vùng trung du của Bắc Trung Bộ là
A. sử dụng hợp lí tài nguyên, tăng thu nhập, phát triển cơ sở kinh tế.
B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C. tạo nguồn nông sản hàng hóa và phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu.
D. góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả đầu tư.
Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả ngành trồng trọt ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất, tăng vụ, hình thành vùng chuyên canh lúa.
B. tập trung thâm canh cây công nghiệp, tăng vụ, chủ động phòng chống bão.
C. tăng cường thủy lợi, bảo vệ rừng phòng hộ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
D. đẩy mạnh thâm canh lúa, sử dụng giống mới, chủ động phòng chống bão.