(2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 1) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO, NĂM 2010 VÀ 2020 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
2010 |
2020 |
Ma-lai-xi-a |
255 |
389 |
Xin-ga-po |
240 |
396 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP năm 2020 so với năm 2010 của Ma- lai-xi-a và Xin-ga-po?
B. Ma-lai-xi-a tăng ít hơn Xin-ga-po.
Dầu khí là sản phẩm của ngành công nghiệp
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về GDP/người của một số nước Đông Nam Á?
B. In-đô-nê-xi-a tăng nhiều hơn Philipin.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết hồ Dầu Tiếng nằm trên sông nào ở nước ta?
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết sông nào sau đây đổ ra biển qua cửa Tùng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết nơi nào sau đây khai thác than nâu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất giấy, xenlulô?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết Lâm Đồng tiếp giáp với tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền địa lí tự nhiên, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Biện pháp để bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta
Vào mùa mưa bão ở khu vực miền núi nước ta thường xảy ra
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng lúa cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Sản xuất cây cà phê ở nước ta hiện nay
B. phân bố tập trung trên đất phù sa cổ.
B. có các vịnh biển và đảo ven bờ.
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay
B. kinh tế ngoài Nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
Lực lượng lao động của nước ta hiện nay
B. hầu hết có tay nghề cao.
B. làmmuối chỉ phát triển ở phía Bắc.
Vùng đất của nước ta
B. được tính cả phần đất liền và vùng trời.
Các đô thị ở nước ta hiện nay
B. có tổng số dân lớn hơn ở nông thôn.
B. có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất.
C. là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh.
Giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế biển bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
B. thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ, khai thác tài nguyên tổng hợp.
C. tăng chi phí bảo dưỡng môi trường, phát triển du lịch, hạn chế khai thác than.
B. thị trường xuất, nhập khẩu ngày càng được mở rộng.
C. đa dạng hóa các đối tượng tham gia xuất, nhập khẩu.
Cho biểu đồ về dân số theo nhóm tuổi của nước ta năm 2009 và 2019 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
B. Chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
Để sử dụng hợp lí vùng ven biển của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quan trọng là
B. cải tạo rừng ngập mặn để phát triển du lịch.
B. nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm, đáp ứng thị trường.
C. vận chuyển sản phẩm dễ dàng, bảo quản sản phẩm tốt hơn.
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
B. điều hoà dòng chảy, hạn chế sạt lở, nuôi dưỡng nguồn gen quý hiếm.
C. phát triển kinh tế vườn rừng, tạo nhiều việc làm, tăng nguồn thu nhập.
B. chuyển đổi và đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
Mục đích chủ yếu của việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long là
B. phát triển nông nghiệp hàng hoá theo chiều sâu, thu hút đầu tư.
C. hình thành khu công nghiệp, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá.
Biên độ nhiệt nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu do càng vào Nam
B. lượng nhiệt nhận được càng nhiều, gió Tín phong đông bắc hoạt động rất mạnh.
C. vị trí càng gần với xích đạo, nhiệt độ chênh lệch giữa các tháng trong năm lớn.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2010 |
2015 |
2017 |
2020 |
Cây hàng năm |
11214,3 |
11700,0 |
11498,1 |
10871,1 |
Cây lâu năm |
2846,8 |
3245,3 |
3403,9 |
3616,3 |
Tổng số |
14061,1 |
14945,3 |
14902,0 |
14487,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.