(2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 16) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho bảng số liệu:

 DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019

                                                                                                                     (Đơn vị:triệu người)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Việt Nam

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Dân thành thị

153

37

25

51

Dân nông thôn

120

60

7

58

                                                                                       (Nguồn: Liên hợp quốc 2020, https://danso.org)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân nông thôn của một số quốc gia năm 2019?

A. Việt Nam nhỏ hơn Phi-lip-pin. 

B. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a. 

C. In-đô-nê-xi-a cao hơn Việt Nam. 
D. Phi-lip-pin lớn hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Tây Nguyên?

A. Sông Hinh. 
B. Vĩnh Sơn. 
C. Đrây Hling. 
D. A Vương.
Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết Việt Nam có giá trị xuất– nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ đô la Mĩ với quốc gia nào sau đây?

A. Ôxtrâylia.
B. Nhật Bản. 
C. Trung Quốc. 
D. Hoa Kì.
Câu 4:

Sản phẩm công nghiệp thực phẩm nào sau đây thuộc ngành chế biến thủy, hải sản?

A. Thịt hộp. 
B. Pho mát. 
C. Nước ngọt.
D. Nước mắm.
Câu 5:

Cho biểu đồ:

Media VietJack

                                       (Nguồn: Số liệu theo thống kê từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự số khách du lịch năm 2019 so với năm 2010 của Malaixia và Singapo?

A. Singapo tăng ít hơn Malaixia. 

B. Malaixia tăng gấp hai lần Singapo. 

C. Malaixia tăng và Singapo giảm. 
D. Singapo tăng nhanh hơn Malaixia.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2?
A. Thái Nguyên. 
B. Thái Bình. 
C. Hải Dương. 
D. Ninh Bình.
Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng nào sau đây nằm ở phía bắc cảng Cái Lân?

A. Nam Định. 
B. Cửa Ông. 
C. Hải Phòng.
D. Sơn Tây.
Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc trên cả trên đất liền và trên biển?

A. Quảng Ninh. 
B. Lạng Sơn. 
C. Bắc Giang. 
D. Cao Bằng.
Câu 9:

Công nghiệp điện lực nước ta hiện nay

A. chưa xây dựng được điện gió. 

B. chủ yếu phục vụ xuất khẩu. 

C. sản lượng có xu hướng giảm. 
D. được sản xuất từ nhiều nguồn.
Câu 10:

Khai thác dầu khí và sản xuất điện, phân đạm từ khí là hướng chuyên môn hóa của vùng

A. Đông Nam Bộ. 
B. Đồng bằng sông Hồng. 
C. Bắc Trung Bộ. 
D. Duyên hải miền Trung.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với địa điểm nào sau đây?
A. Cao Lãnh. 
B. Châu Đốc. 
C. Long Xuyên. 
D. Rạch Giá.
Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh dưới 10%?

A. Bình Dương. 
B. Bình Phước. 
C. Đồng Nai. 
D. Lâm Đồng.
Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau đây?

A. Mơ Nông. 
B. Lâm Viên.
C. Di Linh. 
D. Kon Tum.
Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết vườn quốc gia nào sau đây phân bố ở độ cao trên 500m?

A. Bù Gia Mập. 
B. Yok Đôn.
C. Cát Tiên. 
D. Kon Ka Kinh.
Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông Mã đổ ra Biển Đông qua cửa nào sau đây?

A. Cửa Ba Lạt. 
B. Cửa Lạch Giang. 
C. Cửa Lạch Trào. 
D. Cửa Hội.
Câu 16:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Sông Gâm. 
B. Con Voi.
C. Ngân Sơn. 
D. Phu Luông.
Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm ở phía bắc Khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo?

A. Nậm Cắn.
B. Cha Lo. 
C. A Đớt. 
D. Lao Bảo.
Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp Cà Mau có ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Điện tử. 
B. Luyện kim.
C. Đóng tàu. 
D. Hóa chất.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây nằm ở phía Nam nước ta?
A. Na Dương. 
B. Trà Nóc. 
C. Ninh Bình. 
D. Uông Bí.
Câu 20:

Biện pháp để mở rộng diện tích rừng ở nước ta là

A. làm ruộng bậc thang. 
B. trồng cây theo băng. 
C. tích cực trồng mới. 
D. cải tạo đất hoang.
Câu 21:

Hiện tượng cát bay, cát chảy xảy ra nghiêm trọng ở khu vực nào sau đây của nước ta?

A. Vùng ven biển Nam Bộ. 

B. Vùng ven biển Bắc Bộ. 

C. Vùng ven biển miền Trung. 
D. Vùng ven biển Đông Nam Bộ.
Câu 22:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất, năm 2007?

A. Quảng Nam. 
B. Khánh Hòa. 
C. Bình Thuận. 
D. Bình Định.
Câu 23:

Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay

A. phân bố tập trung ở đồng bằng. 

B. diện tích có xu hướng giảm nhanh. 

C. chủ yếu có nguồn gốc nhiệt đới. 
D. có cơ cấu cây trồng chưa đa dạng.
Câu 24:

Khai thác thủy sản của nước ta hiện nay

A. chỉ tập trung đánh bắt ven bờ. 

B. tăng nhanh hơn nuôi trồng. 

C. có sản lượng ngày càng tăng. 
D. phát triển ở tất cả các tỉnh.
Câu 25:

Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt chủ yếu nhằm

A. tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới. 

B. tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. 

C. khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 

D. tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động.
Câu 26:

Phân bố dân cư nước ta hiện nay

A. phân bố rất thưa ở khu vực thành thị. 

B. tập trung nhiều ở trung du miền núi. 

C. phân bố khá đồng đều giữa các vùng. 
D. tập trung nhiều ở khu vực nông thôn.
Câu 27:

Biện pháp quan trọng để vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản là

A. đẩy mạnh và phát triển nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. 

B. mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước. 

C. hiện đại hoá các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ. 

D. tăng cường việc đánh bắt, phát triển nuôi trồng, chế biến.
Câu 28:

Phần đất liền của nước ta

A. trải dài theo chiều đông-tây. 

B. rộng gấp nhiều lần vùng biển. 

C. mở rộng đến hết vùng lãnh hải.
D. giáp với các nước xung quanh.
Câu 29:

Các đô thị nước ta hiện nay

A. hầu hết đều phân bố dọc ven biển. 

B. chỉ quan tâm đến hoạt động du lịch. 

C. có sức hút lớn với các nhà đầu tư. 
D. đóng góp rất nhỏ vào cơ cấu GDP.
Câu 30:

Giao thông vận tải nước ta hiện nay

A. chỉ có các tuyến đường biển nội địa. 

B. phát triển mạnh nhất là đường biển. 

C. chỉ tập trung phát triển hàng không. 
D. có mạng lưới đường ô tô mở rộng.
Câu 31:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thu hút các nguồn đầu tư, đa dạng sản xuất, nâng cao vị thế của vùng. 

B. hạn chế du canh du cư, giải quyết việc làm, tạo nhiều loại sản phẩm. 

C. phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, phát triển sản xuất hàng hóa. 

D. sử dụng hợp lí tài nguyên, mở rộng sản xuất, thay đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 32:

Ý nghĩa chủ yếu của ngành nội thương ở nước ta là

A. đáp ứng nhu cầu người dân, tạo tập quán tiêu dùng mới. 

B. nâng cao đời sống người dân, tăng tiêu dùng trong nước. 

C. thúc đẩy sản xuất hàng hóa, phân công lao động lãnh thổ. 

D. tăng lưu thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
Câu 33:

Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 – 2019:

Media VietJack

                                               (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Quy mô, cơ cấu dân số thành thị và nông thôn. 

B. Thay đổi quy mô dân số thành thị và nông thôn. 

C. Chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn. 

D. Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn.
Câu 34:

Ý nghĩa chủ yếu của tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. cơ sở để thúc đẩy du lịch, nuôi trồng thủy sản. 

B. giữ đa dạng sinh học, hạn chế sạt lở ở bờ biển. 

C. cung cấp lâm sản, nguồn dự trữ đất trồng trọt. 
D. bảo đảm cân bằng sinh thái, phục vụ sản xuất.
Câu 35:

Biện pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi ở Đồng bằng Sông Hồng là

A. bảo đảm nguồn thức ăn, phòng chống dịch bệnh. 

B. sử dụng tiến bộ kĩ thuật, dùng nhiều giống mới. 

C. phát triển trồng trọt, gắn với chế biến và dịch vụ. 

D. hiện đại hóa chuồng trại, tăng vật nuôi lấy trứng.
Câu 36:

Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp lâu năm theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ là

A. tăng sản lượng, đẩy mạnh hợp tác hóa, sử dụng nhiều công nghệ mới. 

B. tăng năng suất, hình thành các vùng chuyên canh, mở rộng diện tích. 

C. đẩy mạnh sản xuất thâm canh, tăng nguồn đầu tư, đa dạng sản phẩm. 

D. sử dụng tiến bộ kĩ thuật, tăng trồng trọt, gắn với chế biến và dịch vụ.
Câu 37:

Mục đích chủ yếu của việc phát triển các sân bay ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. tăng năng lực giao thông, thúc đẩy hiện đại hóa. 

B. thúc đẩy hoạt động giao lưu, phát triển kinh tế. 

C. đẩy mạnh hoạt động du lịch, nâng vị thế vùng. 
D. đáp ứng nhu cầu dân cư, tăng hội nhập quốc tế.
Câu 38:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở năng lượng của Tây Nguyên dựa trên nguồn thủy năng dồi dào là

A. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. 

B. khai thác lợi thế về thủy năng, tạo điều kiện khai thác khoáng sản. 

C. mở rộng công nghiệp chế biến, đẩy mạnh các hoạt động xuất khẩu. 

D. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, nâng cao vị thế kinh tế vùng.
Câu 39:

Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của

A. thủy triều, độ mặn nước biển và các dãy núi ra sát biển. 

B. sóng biển, thủy triều, độ mặn của biển và thềm lục địa. 

C. các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống. 

D. sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo.
Câu 40:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

                                                                                  (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Khai thác

Nuôi trồng

2010

2414,4

2728,3

2015

3049,9

3532,2

2018

3606,3

4162,8

2020

3863,7

4633,5

                  (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Đường. 
B. Cột.
C. Tròn.
D. Miền.